Câu 411: Khi nói về vật chất di truyền ở sinh vật nhân sơ, phát biểu nào sau đây đúng? A. Tất cả các vi khuẩn đều có ADN vùng nhân nhưng chỉ có 1 số vi khuẩn có plasmit. B. ADN vùng nhân được liên kết với histon nên ADN được đóng xoắn theo nhiều mức độ khác nhau. C. Quá trình phiên mã diễn ra theo nguyên tắc bán bảo toàn. D. ADN vùng nhân có dạng kép mạch thẳng. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 412: Một trong những đặc điểm của gen ngoài nhân là: A. Không bị đột biến dưới tác động của các tác nhân đột biến. B. Có khả năng nhân đôi và phiên mã. C. Luôn luôn tồn tại thành từng cặp alen. D. Chỉ mã hóa cho các protein tham gia cấu trúc nhiễm sắc thể. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 413: Trong quá trình dịch mã tổng hợp Protêin, yếu tố không tham gia trực tiếp là: A. tARN. B. mARN. C. rARN. D. ADN. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 414: Cho 1 gen phân mảnh ở tế bào nhân thực có 15 đoạn intron và exon, các exon dài bằng nhau và bằng 204 angstron, các intron dài bằng nhau và bằng 102 angstron. Kết luận nào đúng: A. Gen trên có thể mang thông tin tổng hợp 40320 chuỗi polypeptit khác nhau. B. Trên mạch gốc, nếu trình tự triplet thứ 82 là 3'AXX5' thì đột biến thay cặp AT ở bộ 3 này sẽ dẫn đến thay đổi thành phần axit amin trong prôtêin được tổng hợp. C. Trên mạch gốc, nếu có 1 đột biến làm xuất hiện bộ 3 kết thúc ở triplet thứ 117 thì chuỗi polypeptit hoàn chỉnh được tổng hợp chứa 158 axitamin. D. Trên mạch gốc, nếu thay thế triplet thứ 51 bằng 3'ATT5' thì prôtêin được tổng hợp dài 147 A0. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 415: Quá trình tự nhân đôi của ADN nhân có các đặc điểm: (1) Diễn ra ở trong nhân, tại kì trung gian của quá trình phân bào. (2) Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn. (3) Cả hai mạch đơn đều làm khuôn để tổng hợp mạch mới. (4) Đoạn okazaki được tổng hợp theo chiều 5’ → 3’. (5) Khi một phân tử ADN tự nhân đôi 2 mạch mới được tổng hợp đều được kéo dài liên tục với sự phát triển của chạc chữ Y. (6) Qua một lần nhân đôi tạo ra hai ADN con có cấu trúc giống ADN mẹ. (7) Enzim nối chỉ tác động vào 1 mạch khuôn trong 1 đơn vị tái bản. Phương án đúng là: A. 1, 2, 4, 5, 6, 7. B. 1, 2, 3, 4, 6. C. 1, 2, 3, 4, 7. D. 1, 3, 4, 5, 6. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 416: Cho biết các codon (bộ ba mã sao) mã hóa các axit amin tương ứng như sau: AAU: Asparagin(Asn), XXX: Prolin(Pro), GGG: Glixin(Gly) và UUU: Pheninalanin(Phe). Đoạn mạch gốc nào sau đây sẽ mã hoá cho chuỗi polipeptit gồm các axit amin theo trình tự sau: Phe – Gly – Asn – Pro? A. 5’– GGGTTAXXXAAA – 3’. B. 5’ – AAAXXXTTAGGG – 3’. C. 3’ – GGGTTAXXXAAA – 5’. D. 5’– GGGATTXXXAAA – 3’. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 417: Khi nói về quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực, nhận định nào sau đây không đúng? A. Các ribôxôm và tARN có thể được sử dụng nhiều lần, tồn tại được qua một số thế hệ tế bào và có khả năng tham gia tổng hợp bất cứ loại prôtêin nào. B. Hiện tượng pôliribôxôm làm tăng hiệu suất của quá trình dịch mã nhờ sự tổng hợp đồng thời các phân đoạn khác nhau của cùng một chuỗi pôlipeptit, sau đó các đoạn được nối lại để tạo ra một chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh. C. Trong quá trình dịch mã, sự hình thành liên kết peptit giữa các axit amin kế tiếp nhau phải diễn ra trước khi ribôxôm dịch chuyển tiếp một bộ ba trên mARN trưởng thành theo chiều 5’ – 3’. D. Phân tử mARN làm khuôn dịch mã thường có chiều dài ngắn hơn chiều dài của gen tương ứng do hiện tượng loại bỏ các đoạn intron ra khỏi phân tử mARN sơ cấp để tạo nên phân tử mARN trưởng thành. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 418: Khi nói về sự giống nhau của quá trình tái bản ADN, phiên mã và dịch mã, một học sinh đưa ra các nhận định sau đây? (1) Đều xảy ra theo nguyên tắc khuôn mẫu. (2) Đều có thể xảy ra trong tế bào chất của tế bào. (3) Đều có thể xảy ra trong nhân của tế bào. (4) Trong cả ba quá trình trên, đều diễn ra hiện tượng bắt cặp bổ sung giữa các nucleotit. Trong các nhận định trên, các nhận định đúng là: A. 1;3;4. B. 2,3;4. C. 1;2;4. D. 1;2;3. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 419: Gen mã hóa cho một phân tử protein hoàn chỉnh có 298 axit amin, một đột biến xảy ra làm cho gen mất 3 cặp nucleotit ở những vị trí khác nhau trong cấu trúc gen nhưng không liên quan đến bộ ba mã khởi đầu và bộ ba mã kết thúc. Trong quá trình phiên mã môi trường nội bào cung cấp 5382 ribonucleotit tự do. Hãy cho biết đã có bao nhiêu phân tử mARN được tổng hợp? A. 8 mARN. B. 4 mARN. C. 6 mARN. D. 5 mARN. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 420: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của các gen của Operon Lac sự kiện nào sau đây chỉ diễn ra khi môi trường không có lactozo? A. Protein ức chế liên kết với vùng vận hành ngăn cản quá trình phiên mã của các gen cấu trúc. B. Các phân tử mARN của các gen cấu trúc Z,Y,X được dịch mã tạo các enzyme phân giải đường lactozo. C. ARN polimeaza liên kết với vùng khởi động để tiến hành phiên mã. D. Một số phân tử lactozo liên kết với protein ức chế làm biến đổi cấu trúc không gian ba chiều của nó. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án