Câu 431: Một gen cấu trúc ở sinh vật nhân sơ, vùng mã hóa có 3000 nuclêôtit. Chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh được tổng hợp từ gen này có số axit amin là: A. 499. B. 500. C. 498. D. 497. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 432: Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ADN- pôlimeraza có vai trò: A. Bẻ gẫy các liên kết hiđrô giữa hai mạch ADN. B. Lắp ráp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch khuôn của ADN. C. Nối các đoạn Okazaki. D. Tháo xoắn phân tử ADN. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 433: Trong cơ chế điều hoà hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ, gen điều hoà có vai trò: A. Nơi tiếp xúc với enzim ARN pôlimeraza. B. Nơi liên kết với prôtêin điều hòa. C. Mang thông tin qui định prôtêin ức chế (prôtêin điều hòa). D. Mang thông tin qui định enzim ARN pôlimeraza. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 434: Một gen ở sinh vật nhân sơ xảy ra đột biến thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác nhưng số lượng và trình tự axit amin trong chuỗi pôlipeptit vẫn không thay đổi. Nguyên nhân là do: A. Mã di truyền có tính thoái hoá. B. Mã di truyền có tính đặc hiệu. C. Mã di truyền có tính phổ biến. D. Mã di truyền là mã bộ ba. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 435: Hai gen M và N đều có cấu trúc mạch kép, tự nhân đôi một số lần liên tiếp tạo ra một số gen con. Số mạch đơn được cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu môi trường trong các gen con là 44. Số lần tự nhân đôi của các gen M,N lần lượt là: A. 3 và 4 hoặc 4 và 3. B. 4 và 5 hoặc 5 và 4. C. 2 và 5 hoặc 5 và 2. D. 2 và 4 hoặc 4 và 2. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 436: Ở một loài vi khuẩn, loại axit nucletic nào sau đây có cấu trúc mạch đơn, không có bắt cặp bổ sung giữa các nucleotit? A. mARN. B. tARN. C. AND. D. rARN. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 437: Phân tích vật chất di truyền của một loài sinh vật, thấy một phân tử axit nucleic có số loại adenine chiếm 23%, uraxin chiếm 26%, guanine chiếm 25%. Loại vật chất di truyền của loài này là: A. ARN mạch đơn. B. AND mạch đơn. C. AND mạch kép. D. ARN mạch kép. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 438: Một phân tử mARN của sinh vật nhân sơ có chiều dài 0,51 µm, với tỉ lệ các loại nucleotit adenine, guanine, xitozin lần lượt là 10%,20%,20%. Người ta sử dụng phân tử mARN này làm khuôn để tổng hợp nhân tạo một phân tử ADN có chiều dài tương đương. Tính theo lí thuyết, số lượng nucleotit mỗi loại cần phải cung cấp cho quá trình tổng hợp trên là: A. G = X = 450; A = T = 300. B. G = X = 600; A = T = 900. C. G = X = 300; A= T = 450. D. G = X = 900; A = T = 600. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 439: Cho các thông tin sau: (1) A bắt cặp với T bằng hai liên kết hidro và ngược lại. (2) A bắt cặp với U bằng hai liên kết hidro; T bắt cặp với A bằng hai liên kết hidro. (3) G bắt cặp với X bằng ba liên kết hidro và ngược lại. (4) A bắt cặp với U bằng hai liên kết hidro và ngược lại. Các thông tin đúng về nguyên tắc bổ sung giữa các nucleotit trong quá trình phiên mã là: A. (2),(3). B. (2),(4). C. (1),(3). D. (3),(4). Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 440: Bằng chứng cho thấy bào quan ti thể trong tế bào sinh vật nhân chuẩn có lẽ có nguồn gốc từ sinh vật nhân sơ là: A. Ti thể rất mẫn cảm với thuốc kháng sinh. B. Cấu trúc ADN ti thể và hình thức nhân đôi của ADN ti thể giống với vi khuẩn. C. Khi nuôi cấy, ti thể trực phân hình thành khuẩn lạc. D. Có thể nuôi cấy ti thể và tách chiết ADN dễ dàng như đối với vi khuẩn. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án