Câu 51: Quá trình sao chép ADN đi theo hướng nào trên hai mạch của phân tử ADN? A. 5’-3’ trên cả hai mạch. B. 3’-5’ trên cả hai mạch. C. 5’-3’ trên mạch 3’-5’ và 3’-5’ trên mạch 5’-3’. D. 3’-5’ trên mạch 3’-5’ và 5’-3’ trên mạch 5’-3’. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 52: Mỗi tế bào trong một cơ thể bình thường của con người đều được nhân lên từ hợp tử. Tuy nhiên, cuối cùng các tế bào trở thành biệt hóa để thực hiện các nhiệm vụ và chức năng cụ thể. Điều gì giải thích rõ nhất sự xuất hiện này? A. Nhiễm sắc thể trao đổi chéo trong giai đoạn phân bào. B. Đột biến gen ngẫu nhiên. C. Di truyền đáp ứng với môi trường. D. Thay đổi biểu hiện của các gen. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 53: Người ta nuôi một tế bào vi khuẩn E.coli chỉ chứa $N^{14}$ trong môi trường chứa $N^{14}$ (lần thứ 1). Sau hai thế hệ người ta chuyển sang môi trường nuôi cấy có chứa $N^{15}$ (lần thứ 2) để cho mỗi tế bào nhân đôi 2 lần. Sau đó lại chuyển các tế bào đã được tạo ra sang nuôi cấy trong môi trường có $N^{14}$ (lần thứ 3) để chủng nhân đôi 1 lần nữa. Tính số tế bào chứa cả $N^{14}$ và $N^{15}$? A. 8 B. 12 C. 4 D. 24 Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 54: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN (tái bản ADN) ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây là sai? A. Trong quá trình nhân đôi ADN, enzyme ADN pôlimeraza không tham gia tháo xoắn phân tử ADN. B. Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim nối ligaza chỉ tác động lên một trong hai mạch đơn mới được tổng hợp từ một phân tử ADN mẹ. C. Trong quá trình nhân đôi ADN, có sự liên kết bổ sung giữa A với T, G với X và ngược lại. D. Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị nhân đôi. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 55: Điểm giống nhau giữa quá trình phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân thực là: A. Đều diễn ra trong nhân tế bào. B. Đều diễn ra theo nguyên tắc bổ sung. C. Đều có sự tham gia của ARN polimeraza D. Đều diễn ra đồng thời với quá trình nhân đôi ADN Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 56: Người ta tổng hợp một mARN từ một hỗn hợp nuclêôtit có tỉ lệ A: U: G: X = 4: 3: 2: 1. Nếu sự kết hợp trong quá trình tổng hợp là ngẫu nhiên thì tỷ lệ bộ ba mã có chứa nuclêôtit A là A. 65,8% B. 52,6% C. 72,6% D. 78,4% Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 57: Xét một đoạn ADN chứa 2 gen. Gen thứ nhất có tỉ lệ từng loại nucleotide trên mạch đơn thứ nhất là: A: T: G: X = 1: 2: 3: 4. Gen thứ hai có số lượng nucleotide từng loại trên mạch đơn thứ hai là: A = T/2 = G/3 = X/4. Đoạn ADN này có tỉ lệ từng loại nucleotit là bao nhiêu? A. A = T = 15%; G = X =35%. B. G = X = 15%; A = T = 35%. C. A = T = 45%; G = X = 55%. D. G = X = 55%; A = T = 45%. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 58: Ở Opêron Lac, khi không có đường lactôzơ thì protein ức chế sẽ gắn với A. enzim ARN pôlimêraza làm kích hoạt enzim này. B. vùng vận hành, làm cho vùng vận hành không vận hành được. C. gen cấu trúc làm kích hoạt tổng hợp prôtêin. D. vùng khởi động làm cho vùng khởi động không khởi động được. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 59: Gen không phân mảnh có A. vùng mã hoá liên tục. B. vùng mã hoá không liên tục. C. cả exôn và intrôn. D. các đoạn intrôn. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 60: Phiên mã là quá trình tổng hợp nên phân tử A. ADN B. ARN C. prôtêin D. ADN và ARN Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án