Câu 71: Sản phẩm của quá trình hoạt hóa axit amin trong quá trình dịch mã là? A. mARN B. Chuỗi polipeptit C. Axit amin tự do D. Phức hợp aa-tARN Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 72: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân thực, xét các phát biểu sau đây: (1) Enzim ADN pôlimeraza không tham gia tháo xoắn phân tử ADN (2) Enzim ligaza vừa có tác dụng kéo dài mạch mới, vừa có tác dụng nối các đoạn Okazaki tạo nên mạch liên tục (3) Có sự liên kết bổ sung giữa A và T, G với X và ngược lại (4) Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị sao chép (đơn vị tái bản) (5) Diễn ra ở pha S của chu kì tế bào. Có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 4 B. 2 C. 5 D. 3 Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 73: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có lactôzơ và khi môi trường không có lactôzơ? A. Một số phân tử lactôzơ liên kết với protein ức chế. B. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phần tử mARN tương ứng. C. Gen điều hòa R tổng hợp protein ức chế. D. ARN polimeraza liên kết với vùng khởi động của operon Lac và tiến hành phiên mã. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 74: Người ta nuôi cấy 8 vi khuẩn E.Coli có ADN vùng nhân chỉ chứa $^{15}N$ trong môi trường chỉ có $^{14}N$. Sau ba thế hệ (tương đương 60 phút nuôi cấy), người ta đưa toàn bộ vi khuẩn được tạo thành sang nuôi cấy trong môi trường chỉ có $^{15}N$. Sau một thời gian nuôi cấy tiếp đã tạo ra trong tất cả các vi khuẩn tổng cộng 1936 mạch đơn ADN vùng nhân chứa $^{15}N$. Tổng tế bào vi khuẩn thu được ở thời điểm này là: A. 1024 B. 970 C. 512 D. 2048 Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 75: Đoạn giữa của 1 phân tử ADN ở một loài động vật khi thực hiện quá trình nhân đôi đã tạo ra 5 đơn vị tái bản. Các đơn vị tái bản này lần lượt có 14, 16, 22, 18 và 24 đoạn Okazaki, số đoạn ARN mồi đã được tổng hợp để thực hiện quá trình nhân đôi ADN đoạn giữa trên là: A. 110 B. 99 C. 94 D. 104 Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 76: Có bao nhiêu cấu trúc sau đây chứa bazơnitơ? (1). ADN polimeraza (2). Riboxom (3). Nucleatit tự do (4). ADN ligaza (5). mARN (6). ADN A. 5 B. 3 C. 4 D. 2 Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 77: Có bao nhiêu phát biểu sau đây sai? (1). Sản phẩm của gen có thể là phân tử ARN hoặc chuỗi polipeptit. (2). Nếu gen bị đột biến có thể làm cho mARN không được dịch mã (3). Từ 2 loại nucleotit A và U, có thể tạo ra 8 codon mã hóa các axit amin. (4). Cơ thể mang alen đột biến luôn bị ảnh hưởng nghiêm trọng về sức sống và khả năng sinh sản. A. 3 B. 2 C. 4 D. 1 Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 78: Gen A có chiều dài 153nm và có 1169 liên kết hidro bị đột biến thành alen a. Cặp gen Aa tự nhân đôi lần nhất đã tạo ra các gen con, tất cả các gen con này lại tiếp tục nhân đôi lần thứ hai. Trong 2 lần nhân đôi, môi trường nội bào đã cung cấp 1083 nucleotit loại adenin và 1617 nucleotit loại guanin. Dạng đột biến đã xảy ra với gen A là: A. Thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X B. Thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T C. Mất một cặp G-X D. Mất một cặp A-T Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 79: Ở một loài thực vật, xét một gen A dài 408 nm và có T = 2G. Gen A bị đột biến thành alen a có 2789 liên kết hydro. Phép lai giữa 2 cơ thể đều dị hợp với nhau đời sau tạo ra các hợp tử, trong số các hợp tử tạo ra có 1 hợp tử chứa 2399 T. Hợp tử trên có kiểu gen là: A. AAAa B. Aaa C. AAa D. Aaaa Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 80: Thông tin di truyền trong ADN được biểu hiện thành tính trạng trong đời cá thể nhờ cơ chế A. nhân đôi ADN và phiên mã B. nhân đôi ADN và dịch mã C. phiên mã và dịch mã D. nhân đôi ADN, phiên mã và dịch mã Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án