Câu 111: Có 1000 tế bào đều có kiểu gen \(\frac{{ABD}}{{abd}}\) tiến hành giảm phân, trong đó 100 tế bào xảy ra trao đổi chéo giữa A và B, 500 tế bào xảy ra trao đổi chéo giữa B và D, 100 tế bào xảy ra trao đổi chéo kép. Khoảng cách giữa A và B, B và D là: A. 10cM và 30cM B. 30cM và 10cM C. 10cM và 20cM D. 20cM và 10cM Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 112: Cơ thể có kiểu gen \(\frac{{AbD}}{{aBd}}\). Khi giảm phân có trao đổi chéo kép sẽ cho tối đa bao nhiêu loại giao tử? A. 8 B. 4 C. 3 D. 2 Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 113: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 24. Một tế bào sinh dục chín của thể ba nhiễm kép tiến hành giảm phân. Nếu các cặp NST đều phân li bình thường thì ở kì sau II số nhiễm sắc thể trong một tế bào là: A. 6 hoặc 7 hoặc 8. B. 12 hoặc 13 hoặc 14. C. 11 hoặc 12 hoặc 13. D. 24 hoặc 26 hoặc 28. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 114: Cho khoảng cách giữa các gen trên 1 nhiễm sắc thể như sau AB= l,5 cM, AC= 14cM, BC=12,5cM, BD=9,5 cM trật tự các gen trên NST là A. ABDC B. ABCD C. BACD D. BCAD Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 115: Trong giảm phân ở mẹ, lần phân bào l, cặp nhiễm sắc thể giới tính phân li bình thường. Ở giảm phân II có 50% tế bào không phân li ở cặp XX. Biết giảm phân ở bố bình thường, không có đột biến xảy ra. Khả năng sinh con bị hội chứng tơcnơ là: A. 1/8 B. 1/4 C. 1/2 D. 1/6 Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 116: Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 8% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Bb không phân ly trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Ở cơ thể cái có 20% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Dd không phân ly trong giảm phân I, 16% tế bào có cặp NST mang gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các giao tử có khả năng thụ tinh ngang nhau. Ở đời con của phép lai AaBbDd x AaBbDd, hợp tử đột biến chiếm tỉ lệ: A. 38,4%. B. 41,12%. C. 3,6%. D. 0,9%. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 117: Số alen của gen I, II, III lần lượt là 5, 3 và 7. Biết các gen đều nằm trên nhiễm sắc thể thường và không cùng nhóm liên kết. Số kiểu gen đồng hợp về 2 cặp gen và dị hợp về 2 cặp gen là: A. 71 và 303. B. 270 và 390. C. 105 và 630. D. 630 và 1155 Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 118: Ở một cơ thể thực vật, trong quá trình nguyên phân của tế bào sinh dưỡng (2n) đã có một cặp nhiễm sắc thể tương đồng không phân li. Kết quả cơ thể sẽ có: A. hai dòng tế bào bị đột biến, một dòng tế bào có bộ NST 2n+1 và một dòng tế bào có bộ nhiễm sắc thể 2n -1. B. hai dòng tế bào, một dòng tế bào bình thường, một dòng tế bào bị đột biến có bộ nhiễm sắc thể 2n+1 và 2n -1. C. một dòng tế bào sinh dưỡng có số lượng nhiễm sắc thể theo công thức 2n + 1. D. tất cả các tế bào đều có số lượng nhiễm sắc thể theo công thức 2n + 1. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 119: Tại sao các con đực có thể cung cấp giao tử có sự đa dạng di truyền nhiều hơn con cái? A. Con đực cung cấp nhiều gen trong tinh trùng hơn con cái cung cấp trong trứng. B. Các giao tử đực được tạo ra qua giảm phân, nhưng giao tử cái được tạo ra qua nguyên phân. C. Trao đổi chéo thường xảy ra hơn trong hình thành tinh trùng so với hình thành trứng. D. Khi giảm phân một tế bào sinh tinh tạo ra 4 tinh trùng nhưng 1 tế bào sinh trứng chỉ tạo ra 1 tế bào trứng. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 120: Hai tế bào dưới đây là của cùng một cơ thể lưỡng bội có kiểu gen AaBb đang thực hiện quá trình giảm phân. Khẳng định nào sau đây không đúng? A. Tế bào 1 đang ở kì giữa của giảm phân l còn tế bào 2 đang ở kì giữa của quá trình giảm phân II. B. Nếu 2 cromatit chứa gen a của tế bào 2 không tách nhau ra thì sẽ tạo ra các tế bào con bị đột biến lệch bội. C. Sau khi kết thúc toàn bộ quá trình phân bào bình thường, hàm lượng ADN trong mỗi tế bào con sinh ra từ tế bào 1 và tế bào 2 bằng nhau. D. Kết thúc quá trình giảm phân bình thường, tế bào 1 sẽ hình thành nên 4 loại giao tử có kiểu gen là: AB, Ab, aB, ab. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án