Câu 211: Cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể gồm ADN và prôtêin histon được xoắn lần lượt theo các cấp độ: A. ADN + histôn → sợi nhiễm sắc → sợi cơ bản → nuclêôxôm → sợi crômatit → NST. B. ADN + histôn → nuclêôxôm → sợi nhiễm sắc → sợi cơ bản → sợi crômatit → NST. C. ADN + histôn → sợi cơ bản → nuclêôxôm → sợi nhiễm sắc → sợi crômatit → NST. D. ADN + histôn → nuclêôxôm → sợi cơ bản → sợi nhiễm sắc → sợi crômatit → NST. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 212: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở động vật? (1). Nhiễm sắc thể giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục. (2). Nhiễm sắc thể giới tính chỉ chứa các gen quy định tính trạng giới tính. (3). Hợp tử mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY bao giờ cũng phát triển thành cơ thể đực. (4). Nhiễm sắc thể giới tính có thể bị đột biến về cấu trúc và số lượng. A. (4). B. (2). C. (3). D. (1). Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 213: Thành phần hóa học của NST ở sinh vật nhân thực là: A. ADN và protein không phải loại histon. B. ARN và protein loại histon. C. ARN và protein không phải loại histon. D. ADN và protein loại histon. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 214: Trong cấu trúc NST của sinh vật nhân thực, đơn vị cấu trức gồm 146 cặp nucleotit quấn quanh 8 phân từ histon được gọi là: A. Sợi cơ bản. B. Sợi nhiễm sắc. C. Nucleoxom. D. Cromatit. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 215: Ở vi khuẩn, trong cơ chế điều hòa sinh tổng hợp protein, chất cảm ứng có vai trò: A. Tăng cường hoạt động của ARN polymeraza. B. Ức chế gen điều hòa, ngăn cản quá trình tổng hợp protein ức chế. C. Bám vào vùng vận hành và làm các gen cấu trúc hoạt động phiên mã. D. Thay đổi cấu hình chất ức chế và kích thích hoạt động phiên mã của các gen cấu trúc. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 216: Ở sinh vật nhân thực, vùng đầu mút của NST: A. Có tác dụng bảo vệ các NST cũng như làm cho các NST không dính vào nhau. B. Là vị trí liên kết với thoi phân bào giúp NST di chuyển về các cực của tế bào. C. Là vị trí duy nhất có thể xảy ra trao đổi chéo trong giảm phân. D. Là những điểm mà tại đó phân tử ADN bắt đầu nhân đôi. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 217: Một hợp tử lưỡng bội tiến hành nguyên phân, trong lần nguyên phân thứ 3, ở 1 tế bào có cặp NST số 1 không phân li, các cặp NST khác phân li bình thường. Hợp tử này phát triển thành phôi, phôi này có bao nhiêu dòng tế bào khác nhau về bộ NST? A. 3. B. 5. C. 4. D. 2. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 218: Thành phần hóa học cấu tạo nên NST ở tế bào sinh vật nhân thực là: A. ARN và protein. B. ADN và protein. C. Nucleoxom và protein. D. ADN, ARN và protein. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 219: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của NST, mức cấu trúc nào sau đây có đường kính 30 nm? A. Cromatit. B. Vùng xếp cuộn. C. Sợi nhiễm sắc. D. Sợi cơ bản. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 220: Ruồi giấm có bộ NST 2n = 8, trong đó mỗi cặp NSTđều có cấu trúc khác nhau. Nếu trong quá trình giảm phân có 3 cặp NST tương đồng mà mỗi cặp xảy ra trao đổi chéo tại một điểm thì số giao tử được tạo ra là A. $2^6$ loại. B. $2^7$ loại. C. $2^5$ loại. D. $2^{10}$ loại. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án