Câu 231: Biết cơ thể tứ bội giảm phân tạo ra giao tử lưỡng bội, cơ thể có kiểu gen nào sau đây khi giảm phân bình thường chỉ tạo 2 loại giao tử Aa và aa? A. Aa. B. AAAa. C. Aaaa. D. AAaa. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 232: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về cơ sở tế bào học của sự di truyền các gen trong tế bào nhân thực? (1) Sự phân li đồng đều của hai nhiễm sắc thể trong cặp tương đồng dẫn đến sự phân li đồng đều của hai alen thuộc một locut gen. (2) Khi các cặp alen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau thì chúng sẽ phân li độc lập với nhau trong quá trình hình thành giao tử. (3) Sự trao đổi chéo cân giữa hai crômatit khác nguồn trong cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng xảy ra ở kì đầu của giảm phân I là nguyên nhân dẫn đến hoán vị gen. (4) Sự phân li độc lập của các nhiễm sắc thể trong quá trình giảm phân và sự tổ hợp ngẫu nhiên của các giao tử trong quá trình thụ tinh là những cơ chế chính tạo nên các biến dị tổ hợp. A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 233: Một tế bào người tại kì giữa của lần giảm phân I sẽ có: A. 23 NST đơn. B. 46 cromatit. C. 23 cromatit. D. 46 NST kép. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 234: Các NST kép không tách qua tâm động và mỗi NST kép trong cặp đồng dạng phân li ngẫu nhiên về mỗi cực dựa trên thoi vô sắc. Hoạt động nói trên của NST xảy ra ở: A. Kì sau của lần phân bào II. B. Kì sau của lần phân bào I. C. Kì sau của nguyên phân. D. Kì cuối của lần phân bào I. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 235: Tế bào lưỡng bội của ruồi giấm 2n = 8, có khoảng $2,83 \times 10^8$ cặp nucleotit. Nếu chiều dài trung bình của nhiễm sắc thể ruồi giấm ở kì giữa là 2 micromet thì nó cuộn chặt lại và làm ngắn đi bao nhiêu lần so với chiều dài kéo thẳng của phân tử AND? A. 6000 lần. B. 2000 lần. C. 12000 lần. D. 4000 lần. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 236: Thứ tự đúng các cấp bậc cấu trúc của NST: A. ADN + histon – Sợi cơ bản – nucleoxom – Sợi nhiễm sắc – Sợi cromatit - NST. B. ADN + histon – nucleoxom – Sợi cơ bản – Sợi nhiễm sắc – Sợi cromatit - NST. C. ADN + histon – Sợi nhiễm sắc – Sợi cơ bản – Nucleoxom – Sợi cromatit - NST. D. ADN + histon – Nucleoxom – Sợi nhiễm sắc – Sợi cơ bản – Sợi cromatit – NST. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 237: Các đơn vị cấu tạo nên NST của các loài sinh vật nhân thực là một cấu trúc có tên gọi là nucleosome, trong đó cấu trúc của nucleosome gồm: A. Lõi là một cuộn ADN chứa 146 cặp nucleotit, bao bên ngoài là 8 phân tử protêin loại histon. B. Lõi là 8 phân tử protêin loại histon dược mỗi đoạn ADN dài 140 cặp nucleotit cuốn quanh \(\frac{3}{4}\) vòng, giữa hai nucleosome nối với nhau bằng một đoạn protein khác. C. Một đoạn ADN dài 146 cặp nuclcotit quán quanh một khối gồm 9 phân tử protein loại histon. D. Một đoạn ADN dài 146 cặp nuclcotit cuốn quanh khối 8 phân tử protein loại histon 1\(\frac{3}{4}\) vòng bên ngoài được giữ bởi một phân tử protein histon. Giữa các nucleosome nối với nhau bởi một đoạn AND nối. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 238: Xét 4 tế bào sinh tinh của một cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân hình thành giao tử. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Tỉ lệ các loại giao tử có thể tạo ra là: (1) 1 : 1. (2) 3 : 3 : 1 : 1. (3) 2 : 2 : 1 : 1. (4) 1 : 1 :1 :1. (5) 3 : 1. Số phương án đúng: A. 5. B. 2. C. 4. D. 3. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 239: Trong một chu kì tế bào kết luận đúng về sự nhân đôi của ADN và sự phiên mã diễn ra trong nhân là: A. Có một lần nhân đôi và nhiều lần phiên mã. B. Tùy theo từng đoạn tế bào mà số lần nhân đôi và số lần nhân đôi và số lần phiên mã có thể như nhau hoặc có thể khac nhau. C. Số lần nhân đôi và số lần phiên mã bằng nhau. D. Số lần phiên mã gấp nhiều lần số lần nhân đôi. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 240: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về nhiễm sắc thể? A. Thành phần của nhiễm sắc thể gồm axit ribonucleic và protein histon. B. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục. C. Nhiễm sắc thể là vật chât di truyền ở cấp độ phân tử. D. Nhiễm sắc thể chứa các gen quy đinh tính trạng. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án