Câu 251: Một loài có bộ NST 2n= 20, có bao nhiêu loại giao tử bình thường được tạo ra từ quá trình giảm phân của các đột biến thể ba (2n+1) ở loài này? A. $2^{10}$. B. $2^0$. C. $2^{20}$. D. $2^1$. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 252: Giả sử một NST trong tế bào sinh dưỡng của người có 245,9 \(\times\) 103 cặp nuclêôtit. Nếu chiều dài trung bình của các NST ở kì giữa nguyên phân là 0,02 micromet, khoảng cách giữa các nucleoxom tương đương 100 cặp nu thì số phân tử protein histon và tỉ lệ chiều dài phân tử ADN khi chưa đóng xoắn so với chiều dài NST ở kì giữa là: A. 8999 phân tử và 4180,3 lần. B. 8999 phân tử và 2400 lần. C. 9000 phân tử và 2400 lần. D. 9000 phân tử và 4180,3 lần. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 253: Hình dưới mô tả một giai đoạn phân bào của một tế bào nhân thực lưỡng bội. Biết rằng, 4 nhiễm sắc thể đơn trong mỗi nhóm có hình dạng, kích thước khác nhau. Dưới đây là các kết luận rút ra từ hình trên: (a) Bộ NST của loài 2n = 4. (b) Hình trên biểu diễn một giai đoạn của giảm phân II. (c) Hình trên biểu diễn một tế bào đang ở kì sau của nguyên phân. (d) Tế bào không thể đạt đến trạng thái này nếu prôtêin động cơ vi ống bị ức chế. (e) Quá trình phân bào này xảy ra ở tế bào thực vật. Có mấy kết luận đúng? A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 254: Một nhóm tế bào sinh dục sơ khai có 2 cặp gen dị hợp cùng nằm trên một cặp NST thường chuyển qua vùng chín trở thành các tế bào sinh tinh giảm phân tạo giao tử. Trong số 1800 tinh trùng tạo ra có 256 tinh trùng được xác định có gen hoán vị, cho rằng không có đột biến xảy ra, theo lí thuyết trong số tế bào thực hiện giảm phân, số tế bào sinh tinh không xảy ra hoán vị gen là: A. 322. B. 128. C. 386. D. 194. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 255: Nuclêôxôm là đơn vị cơ bản của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực. Ở mỗi nulêôxôm gồm: Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 256: Đơn vị cấu trúc cơ bản của NST là: A. Nucleotit. B. Axit amin. C. Nucleoxom. D. AND và protein. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 257: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 8. Cặp NST số 1 bị đột biến mất đoạn ở một chiếc; cặp NST số 3 bị đột biến đảo đoạn ở cả 2 chiếc; cặp NST số 4 bị đột biến chuyển đoạn ở một chiếc; cặp NST còn lại bình thường. Trong tổng số giao tử được sinh ra, giao tử chứa một đột biến mất đoạn, một đột biến đảo đoạn và một đột biến chuyển đoạn chiếm tỉ lệ là: A. \(\frac{3}{4}\). B. \(\frac{1}{4}\). C. \(\frac{1}{2}\). D. \(\frac{1}{8}\). Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 258: Ở thú, xét một cá thể đực có kiểu gen Aa, trong đó alen A và a đều có chiều dài bằng nhau và bằng $3060A^0$. Alen A có 2250 liên kết hidro, alen a ít hơn alen A 8 liên kết hidro. Ba tế bào sinh tinh của cá thể này giảm phân bình thường tạo giao tử. Số nucleotit mỗi loại môi trường cung cấp cho quá trình giảm phân nói trên là: A. A = T = 6356; G = X = 6244. B. A= T = 2724; G = X= 2676. C. A = T = 2724; G = X = 2776. D. A = T = 6244; G = X = 6356. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 259: Một loài có bộ NST 2n=36. Một tế bào sinh dục chín của thể đột biến một nhiễm kép tiến hành giảm phân. Nếu các cặp NST đều phân li bình thường thì ở kì sau của giảm phân I, trong tế bào có bao nhiêu NST? A. 38. B. 34. C. 68. D. 36. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 260: Nhóm động vật nào sau đây đều là những sinh vật có giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính là XX và giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính là XY? A. Hổ, báo, gà. B. Gà, bồ câu, bướm. C. Bướm, ruồi giấm, sư tử. D. Bồ câu, ruồi giấm, bò. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án