Câu 91: Giả sử trong một quần thể người đạt trạng thái cân bằng di truyền vơi tần số của các nhóm máu là: nhóm $A = 0,45$; nhóm $B =0,21$; nhóm $AB = 0,3$; nhóm $O = 0,04$. Kết luận nào dưới đây về quần thể này là đúng? A. Tần số các alen $I^A$, $I^B$ và $I^O$ quy định các nhóm máu tương ứng là: 0,3; 0,5 và 0,2 B. Tần số kiểu gen quy định các nhóm máu là:\(0,25{I^A}{I^B};0,09{I^B}{I^B};0,04{I^O}{I^O}\); \(0,3{I^A}{I^A};0,21{I^A}{I^O};0,12{I^B}{I^O}\) C. Khi các thành viên trong quần thể kết hôn ngẫu nhiên với nhau sẽ làm tăng dần tần số cá thể có nhóm máu O. D. Xác suất để gặp một người nhóm máu B, có kiểu gen $I^BI^O$ trong quần thể là 57,14% Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 92: Cho một quần thể có thành phần kiểu gen như sau: 0,3AA : 0,4 Aa : 0,3 aa. Tần số alen A và a trong quần thề này lần lượt là: A. pA = 0,7; qa = 0,3. B. pA = 0,3 ; qa=0,7. C. pA = 0,4 ; qa = 0,6. D. pA = 0,5 ; qa = 0,5. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 93: Xét hai cặp gen Aa và Bb nằm trên hai cặp NST thường tương đồng khác nhau. Trong một quần thể ngẫu phối đang cân bằng di truyền, alen A có tần số là 0,3 và alen B có tần số là 0,7. Kiểu gen Aabb trong quân thể chiếm tỉ lệ là: A. 0,21 B. 0,42 C. 0,0378 D. 0,3318 Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 94: Thế hệ xuất phát của một quần thể tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen là 0,1AA : 0,4Aa : 0,5 aa. Theo lí thuyết, ở thế hệ F3 loại kiểu gen aa chiếm tỉ lệ là: A. 50% B. 60% C. 65% D. 67,5% Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 95: Cho các quần thể ngẫu phối dưới đây: (1) 100% Aa. (2) 25% AA + 50% Aa + 25% aa = 1. (3) 35% AA + 18% Aa + 47% aa = 1. (4) 100% AA. (5) 25% AA + 75% Aa = 1. Số quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền là A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 96: Ở người, gen qui định nhóm máu ABO gồm 3 alen IA, IB, I0 nằm trên NST thường. Trong đó alen IA, IB là đồng trội so với alen I0. Xét một quần thể người cân bằng di truyền có tần số các alen \({I^A} = {\rm{ }}0,5;{I^B}\; = {\rm{ }}0,3;{I^0}\; = {\rm{ }}0,2.\) Một cặp vợ chồng trong quần thể này đều có nhóm máu B. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con trai đầu lòng có nhóm máu O là A. 1/4 B. 47/98 C. 2/49 D. 2/9 Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 97: Ở một loài động vật ngẫu phối, biết alen A qui định lông dài trội hoàn toàn so với alen a qui định lông ngắn. Cho một số quần thể của loài trên có cấu trúc di truyền như sau: (1). Quần thể có 100% các cá thể có kiểu hình lông dài. (2). Quần thể có 100% các cá thể có kiểu hình lông ngắn. (3). Quần thể có thành phần kiểu gen: 0,49AA : 0,42Aa: 0,09aa. (4). Quần thể có thành phần kiểu gen: 0,4AA : 0,4Aa: 0,2aa. Trong các quần thể trên, có mấy quần thể chắc chắn đạt trạng thái cân bằng di truyền? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 98: Một quần thể thực vật có cấu trúc di truyền ở thế hệ đầu là: 0,2 BB: 0,8 Bb, nếu cho tự thụ phấn liên tiếp qua 3 thế hệ thì thành phần kiểu gen của quần thể ở thế hệ F3 là A. 10% BB : 70% Bb : 30% bb. B. 55% BB : 10% Bb : 35% bb. C. 80% BB : 20% Bb. D. 43,75% BB : 12,5% Bb : 43,75% bb. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 99: Trong tự nhiên, thành phần kiểu gen của các quần thể tự thụ phấn có xu hướng A. tăng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội, giảm tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn. B. tăng tỉ lệ kiểu gen dị hợp và giảm tỉ lệ kiểu gen đồng hợp. C. phân hóa thành các dòng thuần có các kiểu gen khác nhau. D. duy trì ổn định qua các thế hệ. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 100: Giả sử một quần thể động vật có 200 cá thể. Trong đó 60 cá thể có kiểu gen AA; 40 cá thể có kiểu gen Aa; 100 cá thể có kiểu gen aa, tần số của alen A trong quần thể trên là A. 0,4 B. 0,2 C. 0,3 D. 0,5 Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án