Câu 141: Ở một quần thể gà tính trạng lông đen là trội hoàn toàn so với tính trạng lông trắng, do một cặp gen nằm trên NST thường quy định. Trong một quần thể gà giao phối ngẫu nhiên xác định được 16% gà lông trắng. Người ta tách riêng các con gà lông trắng và cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì theo lý thuyết tỉ lệ gà lông trắng thu được ở thế hệ kế tiếp là bao nhiêu? A. 16% B. 8,16% C. 14,06% D. 6,54% Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 142: Thực hiện phép lai ở gà: Gà mái lông đen với gà trống lông xám thu được 100% F1 lông xám. Cho F1 tạp giao được F2 có tỉ lệ kiểu hình 25% gà mái lông xámn: 25% gà mái lông đen : 50 % gà trông lông xám. Cho biết tính trạng màu lông do 1 cặp gen quy định. Trong các kết luận nào sau đây, có bao nhiêu kết luận không đúng? 1. Chỉ có ở gà mái lông xám mới biểu hiện hoàn toàn. 2. Tính trạng lông xám trội hoàn toàn so với lông đen. 3. Gen quy định tính trạng màu lông trên NST giới tính. 4. Gà trống F2 có 2 kiểu gen. 5. Cho các gà trống F2 giao phối với gà mái lông xám theo lý thuyết đời con cho kiểu lông đen 25%. A. 2 B. 5 C. 4 D. 3 Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 143: Phát biểu nào sau đây về quần thể ngẫu phối chưa đúng: A. Trong quần thể ngẫu phối khi không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì có thể duy trì trạng thái cấu trúc di truyền qua một số thế hệ. B. Nếu tần số alen ở phần đực và cái bằng nhau và cấu trúc quần thể chưa cần bằng nhưng chỉ sau môt thế hệ ngẫu phối quần thể sẽ đạt trạng thái cân bằng di truyền. C. Ở trạng thái cân bằng cấu trúc di truyền quần thể tuân theo công thức (p + q) 2 = 1 với p và q là tần số tương đối của 2 alen khác của 1 gen. D. Quần thể ngẫu phối qua nhiều thế hệ tạo ra các dòng thuần chủng khác nhau về các cặp gen. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 144: Ở một quần thể bò tính trạng màu lông nâu đỏ trội hoàn toànn so với màu lông vàng và do 1 cặp gen nằm trên NST thường quy định. Một quần thể bò tất cả có màu lông nâu đỏ, các cá thể đực và cái trong quần thể ngẫu phối. Trường hợp nào quần thể không đạt trạng thái cân bằng di truyền ở đời kế tiếp? A. Tần số của các alen ở phần đực và phần cái như nhau. B. Quần thể trên có duy nhất kiểu gen dị hợp. C. Quần thể trên có duy nhất kiểu gen đồng hợp trội. D. Tần số của các alen ở phần đực và phần cái khác nhau. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 145: Một quần thể giao phối ngẫu nhiên, có thành phần kiểu gen 0,2AA :0,6Aa : 0,2aa. Giả sử các cá thể aa đều không có khả nằng sinh sản. Nếu không phát sinh đột biến mới, không có di nhập gen, các cá thể có sức sống như nhau thì ở thế hệ F4 tỉ lệ kiểu gen ở giai đoạn non là: A. \(\frac{25}{36}AA:\frac{12}{49}Aa:\frac{1}{36}aa\) B. \(\frac{36}{49}AA:\frac{12}{49}Aa:\frac{1}{49}aa\) C. \(\frac{196}{289}AA:\frac{84}{400}Aa:\frac{9}{289}aa\) D. \(\frac{289}{400}AA:\frac{102}{400}Aa:\frac{9}{400}aa\) Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 146: Cho (A-B-; A-bb): đỏ, aaB-: vàng, aabb: trắng. Một quần thể có cấu trúc di truyền như sau: 0,2 AABb: 0,4 AaBb : 0,2 aaBb : 0,2 aabb. Quần thể trên tự thụ phấn qua 3 thế hệ, tỉ lệ kiểu hình ở đời F2 là: A. \(\frac{135}{640}\) đỏ : \(\frac{272}{640}\) vàng : \(\frac{233}{640}\) trắng B. \(\frac{135}{640}\) đỏ : \(\frac{233}{640}\) vàng : \(\frac{272}{640}\) trắng C. \(\frac{272}{640}\) đỏ : \(\frac{233}{640}\) vàng : \(\frac{135}{640}\) trắng D. \(\frac{272}{640}\) đỏ : \(\frac{135}{640}\) vàng : \(\frac{233}{640}\) trắng Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 147: Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng, B quy định thân cao trội hoàn toàn so với b quy định thân thấp. Hai cặp gen này nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Cho cây thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen nói trên giao phấn với nhau được F1. Ở đời F1 chỉ chọn các cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ đem trồng và cho giao phấn ngẫu nhiên thu được F2. Chọn một cây thân cao, hoa đỏ ở F2, xác suất để thu được một cây thuần chủng về cả 2 cặp gen nói trên là: A. \(\frac{16}{81}\) B. \(\frac{1}{4}\) C. \(\frac{5}{9}\) D. \(\frac{1}{16}\) Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 148: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng. Cho 5 cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời lai F2 là: a. 3 đỏ : 1 vàngb. 5 đỏ : 3 vàngc. 9 đỏ : 1 vàngd. 4 đỏ : 1 vànge. 19 đỏ : 1 vàngf. 100% đỏg. 17 đỏ : 3 vàngh. 5 đỏ : 1 vàng A. a, b, c, d, e, f B. c, d,e ,f, g, h C. a, c, d, e, f, g D. b, c, d, e, f, h Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 149: Ở một loài thực vật, xét một gen có 2 alen, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể thuộc loài này có tỉ lệ kiểu hình 9 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, ở F3 cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 7,5%. Theo lí thuyết, cấu trúc di truyền của quần thể này ở F3 có: A. Tần số kiểu gen đồng hợp tử trội ở (P) là 0,25 B. Tần số kiểu gen đồng hợp tử trội ở (F3) là 0,5625. C. Tần số kiểu gen đồng hợp tử lặn ở (F3) là 0,5625 D. Tần số kiểu gen dị hợp tử ở (P) là 0,65 Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 150: Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 phân li theo tỉ lệ kiểu hình 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Lấy ngẫu nhiên 5 cây hoa đỏ F2 cho tự thụ phấn, xác suất để đời con cho tỷ lệ phân li kiểu hình 9 cây hoa đỏ : 1 hoa trắng là: A. \(\frac{4}{243}\) B. \(\frac{40}{243}\) C. \(\frac{5}{128}\) D. \(\frac{1}{4}\) Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án