Câu 161: Ở một loài côn trùng, màu sắc trứng do một cặp alen trội lặn hoàn toàn chi phối A- trứng vỏ nâu đất, a- trứng vỏ trắng. Các trứng vỏ trắng bị các thiên địch ăn hết 100% trong tất cả các thế hệ. Các trứng nâu đất sống sót bình thường. Quần thể xuất phát Po có cấu trúc di truyền: 0,6AA : 0,4Aa. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa khác, ở thế hệ F3 tần số alen lặn: A. \(\frac{1}{5}\) B. \(\frac{1}{8}\) C. \(\frac{1}{9}\) D. \(\frac{1}{7}\) Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 162: Ở một quần thể thực vật, cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát P có dạng: 0,2 AA + 0,6 Aa + 0, 2 aa = 1. Sau 2 thế hệ tự phối thì cấu trúc di truyền của quần thể sẽ là: A. 0,35 AA + 0,30 Aa + 0,35 aa = 1 B. 0,425 AA + 0,15 Aa + 0,425 aa = 1 C. 0,25 AA + 0,50Aa + 0,25 aa = 1 D. 0,4625 AA + 0,075 Aa + 0,4625 aa = 1 Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 163: Gen A nằm trên nhiễm sắc thể X (không có alen trên Y) có 5 alen, gen B nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, gen D nằm trên nhiễm sắc thể Y (không có alen trên X) có 2 alen. Số kiểu gen và số kiểu giao phối tối đa trong quần thể về 3 gen này là: A. 75 và 2850 B. 135 và 2850 C. 135 và 1350 D. 75 và 1350 Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 164: Ở một loài thực vật giao phấn, xét một gen có 2 alen, alen A quy định hoa màu đỏ trội không hoàn toàn so với alen a quy định hoa màu trắng, thể dị hợp về cặp gen này có hoa màu hồng. Quần thể nào sau đây của loài trên đang ở trạng thái cân bằng di truyền? A. Quần thể gồm tất cả các cây đều có hoa màu hồng. B. Quần thể gồm tất cả các cây đều có hoa màu đỏ. C. Quần thể gồm các cây có hoa màu đỏ và các cây có hoa màu trắng. D. Quần thể gồm các cây có hoa màu đỏ và các cây có hoa màu hồng. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 165: Ở một loài côn trùng ngẫu phối, alen A quy định thân đen, alen a quy định thân trắng. Một quần thể ban đầu (P) có tần số alen A và a lần lượt là 0,4 và 0,6. Do môi trường bị ô nhiễm nên bắt đầu từ đời F1, khả năng sống sót của các kiểu hình trội đều bằng nhau và bằng 25%, khả năng sống sót của kiểu hình lặn là 50%. Cấu trúc di truyền của quần thể ở F2: A. 0,04AA : 0,12Aa : 0,18aa. B. 0,09AA : 0,41Aa : 0,5aa. C. 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. D. 0,41AA : 0,09Aa : 0,5aa. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 166: Một quần thể động vật, ở thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen ở giới cái là 0,1AA: 0,2Aa: 0,7aa; ở giới đực là 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Sau bốn thế hệ ngẫu phối thì thế hệ F4: 1. Có kiểu gen đồng hợp tử trội chiếm tỉ lệ 16%. 2. Có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 56%. 3. Đạt trạng thái cân bằng di truyền. 4. Có kiểu gen đồng hợp tử lặn chiếm tỉ lệ 32%. 5. Tần số tương đối của alen A = 0,4; tần số tương đối của alen a = 0,6 Số đáp án đúng: A. 2 B. 3 C. 1 D. 4 Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 167: Cho 2 quần thể 1 và 2 cùng loài, kích thước quần thể 1 gấp đôi quần thể 2. Quần thể 1 có tần số alen A = 0,2, quần thể 2 có tần số alen A = 0,3. Nếu có 20% cá thể của quần thể 1 di cư qua quần thể 2 và 40% cá thể của quần thể 2 di cư qua quần thể 1 thì tần số alen A của 2 quần thể 1 và 2 lần lượt là: A. 0,35 và 0,4 B. 0,4 và 0,3 C. 0,22 và 0,26 D. 0,31 và 0,38 Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 168: Ở ong mật, xét 3 gen có số alen lần lượt là 3,4,5. Gen 1 và 2 nằm trên cặp NST thường số 4, gen 3 nằm trên cặp NST thường số 5. Số kiểu gen tối đa về 3 gen trên trong quần thể là: A. 1170 B. 1230 C. 900 D. 960 Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 169: Xét ở một locus ở một NST thường có 15 alen. Biết rằng tỉ số giữa tần số của một alen trên tổng tần số các alen còn lại bằng 2, tần số của các alen còn lại bằng nhau. Giả sử quần thể này cân bằng Hardy – Weinberg. Tần số của kiểu gen dị hợp bằng: A. \(\frac{82}{112}\) B. \(\frac{30}{112}\) C. \(\frac{40}{56}\) D. \(\frac{69}{126}\) Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 170: Ở một quần thể thực vật tự thụ phấn có cấu trúc di truyền như sau: \(0,3\frac{Ab}{ab}+0,4\frac{AB}{ab}+0,3\frac{ab}{ab}=1\) Các gen kiên kết hoàn toàn. Xét hai trường hợp có thể xảy ra như sau: - Trường hợp 1: Khi môi trường không thay đổi. Quần thể tự thụ phấn tạo ra thế hệ F1 - 1. - Trường hợp 2: Khi môi trường thay đổi. Biết rằng chỉ có kiểu gen có alen trội mới có sức chống chịu, kiểu gen đồng hợp lặn sẽ không có sức chống chịu với môi trường nên sẽ chết. Sau đó quần thể mới sẽ tự thụ phấn tạo ra thế hệ F1 – 2. Tỉ lệ kiểu gen \(\frac{ab}{ab}\) thu được ở F1 – 1 và F1 - 2 lần lượt là: A. 0,25 và 0,475 B. 0,475 và 0,25 C. 0,468 và 0, 3 D. 0,32 và 0,468 Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án