Câu 181: Ở một quần thể thực vật lưỡng bội, xét một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Khi quần thể này dang ở trạng thái cân bằng di truyền có số cây hoa trắng chiếm tỷ lệ 4%. Cho toàn bộ các cây hoa đỏ trong quần thể đó giao phối ngẫu nhiên với nhau, theo lí thuyết, tỷ lệ kiểu hình thu được ở đời con là: A. 35 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng B. 24 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng C. 15 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng D. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 182: Số lượng alen của gen A, B và C lần lượt là 2 alen, 3 alen, 5 alen biết các gen đều nằm trên các cặp NST thường khác nhau và không cùng một nhóm liên kết trong quần thể số kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen và số kiểu gen dị hợp về tất cả các gen lần lượt là: A. 30 và 90. B. 30 và 180. C. 30 và 30. D. 30 và 60. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 183: Một quần thể thực vật có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát (P) là 0,25AA; 0,4Aa; 0,35aa. Tính theo lí thuyết cấu trúc di truyền của quần thể sau 3 thế hệ tự thụ phấn bắt buộc sẽ là: A. 0,425 AA : 0,05 Aa : 0,525 aa. B. 0,25 AA: 0,4 Aa : 0,35 aa. C. 0,375 AA : 0,1 Aa : 0,525 aa. D. 0,35 AA : 0,2 Aa : 0,45 aa. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 184: Trong một quần thể, xét 5 gen: gen 1 có 4 alen, gen 2 có 3 alen, hai gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường, gen 3 và gen 4 đều có 2 alen, hai gen này cùng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có đoạn tương đồng trên Y, gen 5 có 5 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y không có alen trên X. Số kiểu gen tối đa có thể có trong quần thể trên là: A. 138. B. 2340. C. 4680. D. 1170. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 185: Ở người, bệnh bạch tạng do gen d nằm trên nhiễm sắc thể thường gây ra. Những người bạch tạng trong quần thể cân bằng được gặp với tần số 0,04%. Cấu trúc di truyền của quần thể người nói trên sẽ là: A. 0,64DD + 0,34Dd + 0,02dd = 1. B. 0,0004DD + 0,0392Dd + 0,9604dd = 1. C. 0,0392DD + 0,9604Dd + 0,0004dd = 1. D. 0,9604DD + 0,0392Dd + 0,0004dd = 1. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 186: Một quần thể có tỉ lệ của 3 loại kiểu gen tương ứng là AA : Aa : aa = 1 : 6 : 9. Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể là bao nhiêu? A. A = 0,75; a = 0,25. B. A = 0,4375; a = 0,5625. C. A = 0,25; a = 0,75. D. A = 0,5625; a = 0,4375. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 187: Một quần thể ban đầu có tỉ lệ kiểu gen aa bằng 10%, còn lại là 2 kiểu gen AA và Aa. Sau 5 thế hệ tự phối tỉ lệ cá thể dị hợp trong quần thể còn lại bằng 1,875%. Hãy xác định cấu trúc ban đầu của quần thể nói trên. A. 0,3AA + 0,6Aa + 0,1aa = 1. B. 0,0375AA + 0,8625 Aa + 0,1aa = 1. C. 0,8625AA + 0,0375 Aa + 0,1aa = 1. D. 0,6AA + 0,3Aa + 0,1aa = 1. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 188: Cho một quần thể thực vật (I0) có cấu trúc di truyền \(0,1\frac{AB}{AB} + 0,2\frac{Ab}{aB} +0,3\frac{AB}{aB} + 0,4\frac{ab}{ab} = 1\). Quần thể (I0) tự thụ phấn qua 3 thế hệ thu được quần thể (I3). Tần số alen A và B của quần thể (I3) lần lượt là: A. $P_A = 0,45$, $P_B = 0,55$. B. $P_A = 0,35$, $P_B = 0,55$. C. $P_A = 0,55$, $P_B = 0,45$. D. $P_A = 0,35$, $P_B = 0,5$. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 189: Cho biết các tính trạng màu hoa do hai cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương tác theo kiểu bổ sung. Khi kiểu gen có cả 2 alen A và B biểu hiện kiểu hình hoa đỏ các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số A là 0,4 và B là 0,5. Tỉ lệ các kiểu hình trong quần thể là: A. 20% đỏ; 80% trắng. B. 4% đỏ; 96% trắng. C. 63% đỏ; 37% trắng. D. 48% đỏ; 52% trắng. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 190: Ở gà, gen a nằm trên NST giới tính X qui định chân lùn không có alen tương ứng trên Y. Trong một quần thể gà cân bằng di truyền người ta đếm được 320 con chân lùn trong đó có \(\frac{1}{4}\) là gà mái. Số gen a có trong những con gà chân lùn nói trên là: A. 480. B. 560. C. 640. D. 400. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án