Câu 11: Ở một quần thể sau khi trải qua thế hệ tự phối, tỉ lệ của thể dị hợp trong quần thể bằng 8%. Biết rằng ở thế hệ xuất phát, quần thể có 20% số cá thể đồng hợp trội và cánh dài là tính trội hoàn toàn so với cánh ngắn. Hãy cho biết trước khi xảy ra quá trình tự phối, tỉ lệ kiểu hình nào sau đây là của quần thể trên? A. 16% cánh dài: 84% cánh ngắn. B. 64% cánh dài: 36% cánh ngắn. C. 36% cánh dài: 64% cánh ngắn. D. 84% cánh dài: 16% cánh ngắn. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 12: Gen M quy định vỏ trứng có vằn và bướm đẻ nhiều, alen lặn m quy định vỏ trứng không vằn và bướm đẻ ít. Những cá thể mang kiểu gen M- đẻ trung bình 100 trứng/ lần, những cá thể có kiểu gen mm chỉ đẻ 60 trứng/lần. Biết các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường, quần thể bướm đang cân bằng di truyền. Tiến hành kiểm tra số trứng sau lần đẻ đầu tiên của tất cả các cá thể cái, người ta thấy có 9360 trứng trong đó có 8400 trứng vằn. Số lượng cá thể cái có kiểu gen Mm trong quần thể là: A. 36 con B. 64 con C. 84 con D. 48 con Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 13: Ở gà 2n = 78 nhiễm sắc thể. Xét 4 gen: gen I có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể số 1, gen II có 2 alen, gen III có 3 alen, hai gen này cùng nằm trên cặp nhiễm sắc thể số 3; gen IV có 2 alen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X. Cho biết quần thể gà ngẫu phối, quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường, không có đột biến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? (1) Số kiểu gen đồng hợp các cặp gen ở gà trống trong quần thể trên là 36 (2) Tổng số kiểu gen tối đa có trong quần thể trên là 630 (3) Tổng số kiểu gen ở giới cái là 252 (4) Tổng số kiểu giao phối tối đa có trong quần thể trên là 198765. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 14: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen ở một quần thể giao phối qua 4 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như trong bảng sau: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Nhân tố tiến hóa gây ra sự thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể ở F3 là các yếu tố ngẫu nhiên. (2) Tần số các alen A trước khi chịu tác động của nhân tố tiến hóa là 0,8. (3) Ở F2, có hiện tượng loại bỏ hoàn toàn các kiểu gen đồng hợp tử lặn ra khỏi quần thể nên F3 có cấu trúc di truyền thay đổi mạnh. (4) Ở F4, quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền. A. 4 B. 1 C. 3 D. 2 Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 15: Ở quần thể của một loài lưỡng bội, xét gen A nằm trên nhiễm sắc thể thường có 9 alen. Trong điều kiện không có đột biến, quần thể sẽ có tối đa số loại kiểu gen đồng hợp, số loại kiểu gen dị hợp về gen A lần lượt là: A. 9 và 36 B. 36 và 9 C. 36 và 36 D. 9 và 9 Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 16: Tần số thể dị hợp ngày càng giảm, đồng hợp ngày càng tăng biểu hiện rõ nhất ở: A. Quần thể ngẫu phối. B. Quần thể giao phối có lựa chọn C. Quần thể tự phối và ngẫu phối D. Quần thể tự phối Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 17: Quần thể A có 400 cá thể và có cấu trúc di truyền là: 0,2AA: 0,4Aa: 0,4aa; quần thể B có 600 cá thể và có cấu trúc di truyền là: 0,5AA: 0,3Aa: 0,2aa. Hãy xác định cấu trúc di truyền của quần thể M được tạo thành do sự sát nhập của quần thể A và quần thể B. A. \(0,38AA:0,34Aa:0,28aa\) B. \(0,34AA:0,38Aa:0,28aa\) C. \(0,34AA:0,28Aa:0,38aa\) D. \(0,38AA:0,28Aa:0,34aa\) Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 18: Sự tự thụ phấn xảy ra trong quần thể giao phối sẽ làm A. Tăng tỉ lệ thể đồng hợp, giảm tỉ lệ thể dị hợp. B. Tăng biến dị tổ hợp trong quần thể. C. Tăng tốc độ biến hóa của quần thể D. Tăng sự đa dạng về kiểu gen và kiểu hình. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 20: Đặc điểm nào dưới đây không đúng với quần thể giao phối? A. Mỗi quần thể có thể có một thành phần kiểu gen, tần số alen đặc trưng và ổn định, được duy trì tương đối ổn định nếu tác động của các nhân tố tiến hóa là không đáng kể. B. Tần số tương đối của các alen ở một gen nào đó có xu hướng duy trì ổn định ngay cả khi có tác động của nhân tố tiến hóa. C. Quần thể là một đơn vị tổ chức, đơn vị sinh sản của loài trong tự nhiên. D. Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên cơ sở sự biến đổi về thành phần kiểu gen của quần thể. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án