Trắc Nghiệm Chuyên Đề Di Truyền Học Quần Thể

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  2. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 212:
    Ở một loài thực vật giao phấn, gen quy định chiều cao thân có 2 alen: A quy định cây cao, alen lặn tương ứng quy định cây thấp; Gen màu sắc hoa cũng có 2 alen: B quy định hoa đỏ, alen lặn b quy định hoa trắng; kiểu gen Bb biểu hiện hoa màu hồng. Trong một quần thể cân bằng di truyền, tần số A là 0,4 và B là 0,3. Trong quần thể này, tỷ lệ cây cao, hoa hồng là:
    • A. 22,72%.
    • B. 6,72%.
    • C. 20,16%.
    • D. 26,88%.
    Xem đáp án
     
  3. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 213:
    Một quần thể của một loài động vật, xét một locut gen có hai alen A và a. Ở thế hệ xuất phát (P), giới đực có 860 cá thể, trong đó có 301 cá thể có kiểu gen AA, 129 cá thể có kiểu gen aa. Các cá thể đực này giao phối ngẫu nhiên với các cá thể cái trong quần thể. Khi quần thể đạt tới trạng thái cân bằng thì thành phần kiểu gen trong quần thể là 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa. Biết rằng, tỉ lệ đực cái trong quần thể là 1 : 1. Nhận định nào sau đây đúng khi nói về quần thể trên?
    • A. Ở thế hệ (P), tần số alen a ở giới cái chiếm tỉ lệ 20%.
    • B. Ở F1 số cá thể có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 46%.
    • C. Quần thể đạt tới trạng thái cân bằng ở thế hệ F1.
    • D. Ở F1 số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn chiếm tỉ lệ 9%.
    Xem đáp án
     
  4. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 214:
    Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về các đặc trưng di truyền của quần thể?
    (1) Mỗi quần thể có một vốn gen đặc trưng, các đặc điểm của vốn gen thể hiện qua tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể.
    (2) Tần số alen của một gen nào đó được tính bằng tỉ lệ giữa số lượng alen đó trên tổng số alen của các loại alen khác nhau của gen đó trong quần thể tại một thời điểm xác định.
    (3) Tần số một kiểu gen nào đó được tính bằng tỉ lệ giữa số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể có trong quần thể.
    (4) Tùy theo hình thức sinh sản của loài mà các đặc trưng về vốn gen cũng như các yếu tố làm biến đổi vốn gen của quần thể ở mỗi loài có khác nhau.
    • A. 3.
    • B. 4.
    • C. 2.
    • D. 1.
    Xem đáp án
     
  5. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 215:
    Một quần thể thực vật ở thế hệ P gồm 150 cá thể có kiểu gen AA; 250 cá thể có kiểu gen Aa và 100 cá thể có kiểu gen aa. Cho P giao phấn ngẫu nhiên với nhau thu được F1. Theo lí thuyết, thành phần kiểu gen của F1 là:
    • A. 0,305AA : 0,49Aa : 0,205aa.
    • B. 0,3025AA : 0,495Aa : 0,2025aa.
    • C. 0,425AA : 0,25Aa : 0,325aa.
    • D. 0,3AA : 0,5Aa : 0,2aa.
    Xem đáp án
     
  6. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  7. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 217:
    Ý nghĩa thực tiễn của định luật Hacdi- Vanbec là:
    • A. Giải thích vì sao trong tự nhiên có nhiều quần thể đã duy trì ổn định qua thời gian dài.
    • B. Từ tỉ lệ các loại kiểu hình trong quần thể có thể suy ra tỉ lệ kiểu gen và tần số tương đối của các alen.
    • C. Từ tần số tương đối của các alen có thể tự đoán tỉ lệ các loại kiểu gen và kiểu hình.
    • D. B và C.
    Xem đáp án
     
  8. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  9. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  10. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 220:
    Một quần thể thực vật giao phấn, A hạt tròn, a hạt dài; B hạt đỏ, b hạt trắng. Các gen phân li độc lập. Khi thu hoạch ở một quần thể cân bằng di truyền người ta thu được kết quả: 14,25% hạt tròn, đỏ: 4,75% hạt tròn, trắng: 60,75% hạt dài, đỏ: 20,255 hạt dài, trắng. Nếu lấy tất cả các hạt có kiểu hình dài, đỏ ra trồng thì tỉ lệ kiểu hình ở đời sau là:
    • A. 3 dài, đỏ: 1 dài trắng.
    • B. 3 dài trắng : 1 dài đỏ.
    • C. 8 dài đỏ: 1 dài trắng.
    • D. 5 dài đỏ: 1 dài trắng.
    Xem đáp án