Câu 231: Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ, alen a quy định quả vàng. Một vườn cà chua gồm 500 cây có kiểu gen AA, 400 cây có kiểu gen Aa và 100 cây có kiểu gen aa. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Khi cho các cây cà chua giao phấn tự do với nhau, thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 là: A. 9% quả đỏ : 91% quả vàng. B. 30% quả đỏ : 70% quả vàng. C. 70% quả đỏ : 30% quả vàng. D. 91% quả đỏ : 9% quả vàng. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 232: Ở một loài côn trùng ngẫu phối, alen A quy định thân đen, alen a quy định thân trắng. Một quần thể ban đầu (P) có tần số alen A và a lần lượt là 0,4 và 0,6. Do môi trường bị ô nhiễm nên bắt đầu từ đời F1, khả năng sống sót của các kiểu hình trội đều bằng nhau và bằng 25%, khả năng sống sót của kiểu hình lặn là 50%. Nhận xét nào sau đây là đúng? A. Thế hệ F2 trưởng thành có tỉ lệ kiểu gen là 0,09AA : 0,42Aa : 0,49aa. B. Thế hệ hợp tử F2 có tỉ lệ kiểu gen là 0,09AA : 0,42Aa : 0,49aa. C. Thế hệ F1 trưởng thành có tỉ lệ kiểu gen là 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. D. Thế hệ hợp tử F1 có tỉ lệ kiểu gen là 0,04AA : 0,12Aa : 0,18aa. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 233: Đặc điểm di truyền nổi bật của quần thể ngẫu phối là: A. Cân bằng di truyền. B. Đa dạng di truyền. C. Kiểu gen chủ yếu ở trạng thái dị hợp. D. Duy trì sự đa dạng di truyền. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 234: Vốn gen của một quần thể giao phối có thể được làm phong phú thêm do: A. Sự giao phối giữa các cá thể có cùng huyết thống. B. Các cá thể nhập cư mang đến những alen mới. C. Chọn lọc tự nhiên đào thải những kiểu hình có hại ra khỏi quần thể. D. Được cách li với quần thể khác. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 235: Ở thế hệ xuất phát ở một quần thể tự phối có tuổi trước sinh sản P: 0,2AA + 0,6Aa + 0,2 aa = 1. Xác định tỷ lệ kiểu gen ở thế hệ F5 trước sinh sản. Biết rằng các cá thể có kiểu hình lặn ở F4 không có khả năng sinh sản: A. \(\frac{36}{49}AA : \frac{12}{49}Aa : \frac{1}{49}aa\). B. \(\frac{3}{4}AA : \frac{1}{4}Aa\). C. \(\frac{157}{163}AA : \frac{6}{163}Aa\). D. \(\frac{157}{166}AA : \frac{6}{166}Aa: \frac{3}{166}aa\). Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 236: Ở cà chua, tính trạng quả đỏ là trội hoàn toàn so với tính trạng quả vàng, gen nằm trên NST thường. Cho các cây quả đỏ tự thụ phấn ở F1 nhận được tỉ lệ kiểu hình là 7 quả đỏ: 1 quả vàng. Chỉ lấy các cây quả đỏ F1 tự thụ phấn được F2. Xác suất thu được 1 cây quả vàng F2 là: A. \(\frac{1}{49}\). B. \(\frac{1}{14}\). C. \(\frac{1}{36}\). D. \(\frac{1}{64}\). Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 237: Ở một loài thú xét 4 gen : gen I và gen II cùng nằm trên cặp nhiễm sắc thể thường số 1 và biết quần thể tạo ra tối đa 6 loại giao tử về các gen này. Gen III nằm trên X và không có alen tương ứng nằm trên Y và gen IV nằm trên trên trứng tương đồng của X và Y. Biết quần thể này tạo tối đa 9 loại tinh trùng về các gen trên NST giới tính. Biết không có đột biến xảy ra. Số loại kiểu gen tối đa có thể có của quần thể và các loại gen trên là: A. 189. B. 567. C. 819. D. 237. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 238: Ở một loài thú, gen quy định màu sắc lông gồm 2 alen, trong đó các kiểu gen khác nhau về locut này quy định các kiểu hình khác nhau, locut gen quy định màu mắt gồm 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn. Hai locut này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, số loại kiểu gen và số loại kiểu hình tối đa về 2 locut trên là: A. 10 kiểu gen và 6 kiểu hình. B. 9 kiểu gen và 6 kiểu hình. C. 10 kiểu gen và 4 kiểu hình. D. 9 kiểu gen và 4 kiểu hình. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 239: Một loài đông vật, alen trội là trội hoàn toàn, tần số alen pA = 0,3 và qa = 0,7. Khi quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền thì dự đoán nào sau đây đúng? A. Nếu cho các cá thể trội trong quần thể giao phối ngẫu nhiên thì phải sau 2 thế hệ mới cân bằng di truyền. B. Tỉ lệ cá thể mang alen lặn trong quần thể chiếm 91%. C. Lấy ngẫu nhiên một cá thể trội trong quần thể thì xác suất gặp cá thể mang alen lặn chiếm \(\frac{13}{17}\). D. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trong số cá thể mang kiểu hình trội chiếm 9%. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 240: Trong các thông tin sau, có bao nhiêu thông tin đúng với quần thể giao phối ngẫu nhiên? (1) Tần số alen và thành phần kiểu gen có thể bị biến đổi qua các thế hệ do tác dụng của các nhân tố tiến hóa. (2) Có tiềm năng thích nghi cao khi điều kiện sống thay đổi. (3) Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp ngày càng chiếm ưu thế. (4) Là đơn vị tiến hóa cơ sở của loài. A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án