Câu 241: Ở người gen A quy định mắt nhìn màu bình thường, alen a qui định bệnh mù màu; gen B qui định máu đông bình thường, alen b qui định máu khó đông. Các alen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên Y. Gen D qui định thuận tay phải, alen d qui định thuận tay trái nằm trên NST thường, số kiểu gen tối đa về 3 locut gen trong quần thể người là: A. 42. B. 36. C. 39. D. 27. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 242: Giả sử một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen ở thế hệ xuất phát là: 0,25AA : 0,50Aa : 0,25aA. Nếu cho tự thụ phấn nghiêm ngặt thì ở thế hệ sau thành phần kiểu gen của quần thể tính theo lý thuyết là: A. 0.25AA : 0,50Aa : 0,25aa. B. 0.375AA : 0,250Aa : 0,375aa. C. 0.125ẠA : 0,750Aa : 0,125aa. D. 0.375AA : 0,375Aa : 0,250aa. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 243: Thế hệ xuất phát của một quần thể thực vật có kiểu gen Bb. Sau 4 thế hệ tự thụ phấn, tính theo lý thuyết thì tỷ lệ thể dị hợp (Bb) trong quần thể đó là: A. \(\frac{1}{4}\). B. \(\left ( \frac{1}{2}\right )^4\). C. \(\frac{1}{8}\). D. \(1- \left ( \frac{1}{2} \right )^4\). Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 244: Trong một quần thể thực vật giao phấn, xét một locut có 2 alen, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Quần thể ban đầu (P) có kiểu hình thân thấp chiếm tỉ lệ 25%. Sau 1 thế hệ ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá, kiểu hình thân thấp ở thế hệ con chiếm tỉ lệ 16%. Tính theo lí thuyết thành phần kiểu gen của quần thể (P) là: A. 0,30AA : 0,45Aa : 0,25aa. B. 0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa. C. 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa. D. 0,10AA : 0,65Aa : 0,25aa. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 245: Trong một quần thể, xét 4 gen: gen 1 có 3 alen, gen 2 có 3 alen, hai gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường, gen 3 và gen 4 đều có 2 alen, hai gen này cùng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có đoạn tương đồng trên Y. Số kiểu giao phối tối đa có thể có trong quần thể trên là: A. 6300. B. 81000. C. 630. D. 8100. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 246: Ở một quần thể sinh vật, sau nhiều thế hệ sinh sản, thành phần kiểu gen vẫn được duy trì không đổi là 0,25AABB: 0,50AAbb: 0,25aabb. Nhận xét nào sau đây về quần thể này là đúng? A. Quần thể này có tính đa hình về kiểu gen và kiểu hình. B. Quần thể này đang chịu sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên. C. Quần thể này là quần thể tự phối. D. Quần thể này là quần thể giao phối ngẫu nhiên và đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 247: Tự thụ phấn ở thực vật có hoa là: A. Chỉ những cây có cùng kiểu gen mới có thể giao phấn cho nhau. B. Hạt phấn của cây nào thụ phấn cho noãn của cây đó. C. Hạt phấn của cây này thụ phấn cho cây khác. D. Hạt phấn của hoa nào thụ phấn cho noãn của hoa đó. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 248: Trong một quần thể, xét 5 gen: gen 1 có 3 alen, gen 2 có 3 alen, hai gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường, gen 3 và gen 4 lần lượt có 3,4 alen, hai gen này cùng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có đoạn tương ứng trên Y, gen 5 có 5 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y không có alen trên X. Số kiểu gen tối đa có thể có trong quần thể trên là: A. 2340. B. 6210. C. 1170. D. 4680. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 249: Trong 1 quần thể cân bằng, xét 2 cặp gen AaBb nằm trên 2 cặp NST thường khác nhau, tần số của alen A là 0,4, của B là 0,6. Tần số mỗi loại giao tử của quần thể này là: A. AB = 0,24; Ab = 0,36 ; aB = 0,16; ab = 0,24. B. AB = 0,24; Ab = 0,16; aB = 0,36; ab = 0,24. C. AB = 0,48; Ab = 0,32; aB = 0,72; ab = 0,48. D. AB = 0,48; Ab = 0,16; aB = 0,36; ab = 0,48. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 250: Cấu trúc di truyền của QT như sau: 0,3AaBB : 0,4AaBb : 0,3aabb. Cho quần thể tự thụ qua ba thế hệ tỷ lệ cơ thể mang 2 cặp gen đồng hợp trội là: A. \(\frac{161}{640}\). B. \(\frac{7}{640}\). C. \(\frac{112}{640}\). D. \(\frac{133}{640}\). Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án