Câu 251: Tính trạng màu hoa do 2 cặp gen nằm trên 2 cặp NST khác nhau tương tác theo kiểu bổ sung trong đó có cả 2 gen A và B thì qui định hoa đỏ, thiếu một trong 2 gen A và B thì quy định hoa vàng, kiểu gen aabb qui định hoa trắng, ở một quần thể đang cân bằng về di truyền, trong đó A có tần số 0,4 và B có tần số 0,3. Theo lý thuyết, kiểu hình hoa đỏ chiếm tỉ lệ? A. 56,25%. B. 1,44%. C. 32,64%. D. 12%. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 252: Cho gen A qui định hạt đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định hạt trắng. Thế hệ ban đầu (Pa) có 1 cá thể mang kiểu gen Aa và 2 cá thể mang kiểu gen aa. Cho chúng tự thụ phấn bắt bắt buộc qua 3 thế hệ, sau đó cho ngẫu phối ở thế hệ thứ 3. Theo lí thuyết ở thế hệ thứ 4 quần thể có: A. 0,5 hạt đỏ; 0,5 hạt trắng. B. 0,75% hạt đỏ; 0,25% hạt trắng. C. 0,168 hạt đỏ; 0,832 hạt trắng. D. 0,31 hạt đỏ; 0,69 hạt trắng. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 253: Ý nghĩa về mặt lý luận của định luật Hacdi – Vanbec là: A. Từ cấu trúc di truyền của quần thể ta xác định được tần số tương đối của gen. B. Góp phần tỏng công tác chọn giống là tăng suất vật nuôi và cây trồng. C. Giải thích được sự tiến hóa nhỏ diễn ra ngay trong lòng quần thể. D. Giải thích tính ổn định trong thời gian dài các quần thể trong tự nhiên. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 254: Bệnh mù màu đỏ lục ở người liên kết với giới tính. Một quần thể người có 50 phụ nữ và 50 đàn ông trong đó có hai người đàn ông bị mù màu đỏ lục. Tính tỉ lệ số người phụ nữ bình thường mang gen bị bệnh trong số những người phụ nữ là: A. 7.58%. B. 7.78%. C. 7.48%. D. 7.68%. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 255: Một quần thể ban đầu có thành phần kiểu gen là 0,2 BB: 0,4 Bb : 0,4 bb. Biết rằng các cá thể có kiểu gen BB không có khả năng sinh sản. Tần số kiểu gen đồng hợp trội ở thế hệ tự phối thứ nhất là: A. 0,25. B. 0,125. C. 0,22. D. 0,04. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 256: Xét 1 gen có 2 alen A và a của một quần thể động vật, trong đó A quy định lông đen, a quy định lông trắng và kiểu gen Aa biểu hiện tính trạng lông khoang sau 3 thế hệ ngẫu phối, người ta thấy rằng trong quần thể, số cá thể lông khoang nhiều gấp 6 lần số cá thể lông trắng. Tần số các alen A và a lần lượt là: A. 0,8 và 0,2. B. 0,75 và 0,25. C. 0,55 và 0,45. D. 0,65 và 0,35. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 257: Trong những nhận định sau đây, có bao nhiêu nhận đúng về quần thể thực vật tự thụ phấn? (1) Quá trình tự thụ phấn liên tục qua nhiều thế hệ làm cho quần thể dần dần phân thành các dòng thuần có kiểu gen khác nhau. (2) Cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ phấn biến đổi qua các thế hệ theo hướng giảm dần tỉ lệ dị hợp tử và tăng dần tỉ lệ đồng hợp tử. (3) Trong quá trình tự thụ phấn liên tiếp qua nhiều thế hệ, tần số tương đối của các kiểu gen không thay đổi nhưng cấu trúc di truyền của quần thể thay đổi. (4) Trong trường hợp không có đột biến xảy ra, khi các cá thể đồng hợp tử tự thụ phấn liên tiếp qua nhiều thế hệ thì luôn tạo ra các thế hệ con cháu có kiểu gen giống thế hệ ban đầu. (5) Trong quần thể thực vật tự thụ phấn, số gen trong kiểu gen của cá thể rất lớn, mỗi gen có nhiều alen nên quần thể rất kém đa dạng về kiểu hình. A. 3. B. 5. C. 2. D. 4. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 258: Ở một quần thể động vật giao phối có tần số tương đối alen A và a tại một locut tương ứng là 0,3 và 0,7. Theo các nghiên cứu cho thấy, những cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn chỉ có tỉ sống sót là 90% .Trong khi các cá thể có kiểu gen AA và Aa có tỉ lệ sống sót là 100%. Tỉ lệ phần trăm các cá thể có kiểu gen đồng hợp tử của quần thể động vật này ở thế hệ tiếp theo là bao nhiêu? A. 42%. B. 56,48%. C. 44%. D. 43,52%. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 259: Trong một quần thể ngẫu phối, khi các cá thể dị hợp tử chiếm ưu thế sinh sản, thì ở các thế hệ tiếp theo: A. Các cá thể đồng hợp trội sẽ chiếm ưu thế. B. Các cá thể đồng hợp tử sẽ gia tăng. C. Các cá thể đồng hợp lặn sẽ chiếm ưu thế. D. Chỉ còn các cá thể dị hợp tử. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 260: Lai hai thứ bí quả tròn có tính di truyền ổn định,thu được F1 đồng loạt bí quả dẹt.Cho giao phấn các cây F1 người ta thu được F2 tỉ lệ 9 dẹt : 6 tròn : 1 dài. Cho giao phấn 2 cây bí quả tròn F2 với nhau. Về mặt lí thuyết xác suất xuất hiện bí tròn có kiểu gen đồng hợp trong số các cây bí ở F3 là: A. \(\frac{4}{9}\). B. \(\frac{2}{9}\). C. \(\frac{36}{81}\). D. \(\frac{9}{81}\). Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án