Trắc Nghiệm Chuyên Đề Di Truyền Học Quần Thể

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 261:
    Một quần thể tự thụ ở một loài thực vật xét một gen hai alen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a qui định hoa trắng. Thế hệ bố mẹ trong quần thể có kiểu hình hoa đỏ chiếm 60%, biết cây hoa đỏ thuần chủng không có khả năng sinh sản. Ở thế hệ tiếp theo người ta thu được tổng số cây hoa đỏ có tỉ lệ 37,5%. Theo lí thuyết tỉ lệ cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp trong tổng số cây có khả năng sinh sản ở thế hệ bố mẹ là?
    • A. 50%.
    • B. 20%.
    • C. 30%.
    • D. 40%.
    Xem đáp án
     
  2. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 262:
    Ở muỗi sốt xuất huyết Aedes aegypti. Tính trạng màu sắc thân bọ gậy do một gen trên nhiễm sắc thể thường quy định.A qui định thân có màu trắng đục, alen đột biến a qui định thân màu đen. Trong phòng thí nghiệm, người ta cho giao phối ngẫu nhiên 100 cặp muỗi bố mẹ ở trạng thái cân bằng di truyền, thu được 10000 bọ gậy con, trong số đó có 100 con thân đen. Do muốn loại bỏ alen đột biến ra khỏi quần thể, người ta đã loại bỏ đi tất cả các bọ gậy thân đen. Giả sử rằng không có đột biến mới xảy ra. Tần số alen của quần thể muỗi khi đã loại bỏ bọ gậy thân đen là:
    • A. p = 0,90 và q = 0,10.
    • B. p = 0,80 và q = 0,20.
    • C. p = 0,81 và q = 0,19.
    • D. p = 0,91 và q = 0,09.
    Xem đáp án
     
  3. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 263:
    Xét một quần thể xuất phát của một loài sinh vật ở giới đực có tần số A = x, a = y; giới cái có tần số A = z, a = t. Cho rằng các cá thể ngẫu phối, không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa thì có thể dự đoán quần thể sẽ đạt trạng thái cân bằng di truyền sau mấy lần ngẫu phối:
    • A. 4.
    • B. 1.
    • C. 2.
    • D. 3.
    Xem đáp án
     
  4. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 264:
    Ở mèo, gen qui định màu sắc lông nằm trên NST X. A qui định lông hung trội hoàn toàn so với a qui định lông đen; kiểu gen kiểu gen dị hợp cho kiểu hình mèo tam thể. Biết không xảy ra đột biến, số đáp án đúng khi nói về sự di truyền màu lông tam thể ở mèo là:
    1. Cả ba loại kiểu hình xuất hiện ở hai giới với tỉ lệ giống nhau.
    2. Cả ba loại kiểu hình xuất hiện ở hai giới với tỉ lệ khác nhau.
    3. Ở mèo đực chỉ xuất hiện hai loại kiểu hình.
    4. Xác suất xuất hiện kiểu hình lông hung ở mèo đực luôn cao hơn ở mèo cái.
    • A. 4.
    • B. 2.
    • C. 1.
    • D. 3.
    Xem đáp án
     
  5. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 265:
    Một gen mã hóa enzim qui định màu sắc lông ở một loài động vật gồm hai alen A, a hoàn toàn độc lập với sự di truyền giới tính, số lượng các cá thể có kiểu gen tương ứng trong một quần thể như sau. Biết các cá thể giao phối ngẫu nhiên.
    01.PNG
    Dự đoán tần số của kiểu gen Aa trong thế hệ tiếp theo là:
    • A. 0.50.
    • B. 0.52.
    • C. 0.46.
    • D. 0.48.
    Xem đáp án
     
  6. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 266:
    Giả sử màu sắc lông của ngựa được quy định bởi 1 gen có hai alen B và b, alen B quy định lông màu nâu là trội hoàn toàn so với alen b quy định lông màu đen. Có hai quần thể ngựa sống ở hai khu vực tách biệt. Ở quần thể 1, tần số alen B là 0,5 còn ở quần thể 2 tần số alen B là 0,2. Kích thước quần thể 1 lớn gấp 5 lần quần thể 2. Thoạt đầu cả hai quần thể đều ở trạng thái cân bằng di truyền. Sau đó hai quần thể được kết hợp với nhau thành một quần thể mới. Có 4 kết luận được rút ra dưới đây:
    (1) Hiện tượng trên là một ví dụ về phiêu bạt di truyền.
    (2) Sau khi sát nhập, quần thể mới có tần số alen B cao hơn tần số alen b.
    (3) Trong quần thể mới, khi các con ngựa nâu giao phối với nhau sẽ cho ra 11,77% đời con là ngựa đen.
    (4) Trong số 1000 con ngựa được sinh ra ở thế hệ thứ nhất của quần thể mới có 698 ngựa nâu.
    Các kết luận đúng là:
    • A. (1) và (2).
    • B. (1) và (4).
    • C. (2) và (3).
    • D. (3) và (4).
    Xem đáp án
     
  7. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  8. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 268:
    Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể là trạng thái trong đó:
    • A. Tỉ lệ đực cái được duy trì ổn định qua các thế hệ.
    • B. Tần số alen và tần số kiểu gen được duy trì ổn định qua các thế hệ.
    • C. Tỉ lệ nhóm tuổi được duy trì ổn định qua các thế hệ.
    • D. Tần số alen được duy trì ổn định qua các thế hệ.
    Xem đáp án
     
  9. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 269:
    Một quần thể gồm 120 cá thể có kiểu gen AA, 400 cá thể có kiểu gen Aa và 480 cá thề có kiểu gen aa. Có 4 kết luận sau đây về quần thể trên:
    (1) Tần số alen a trong quần thể này là 0,32.
    (2) Quần thể này đang tiến hóa.
    (3) Quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền.
    (4) Nếu quần thể bị cách li và giao phối ngẫu nhiên thì thế hệ tiếp theo sẽ đạt trạng thái cân bằng di truyền.
    Những kết luận đúng là:
    • A. (1) và (2).
    • B. (1) và (3).
    • C. (2) và (4).
    • D. (3) và (4).
    Xem đáp án
     
  10. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 270:
    Cấu trúc di truyền của một quần thể giao phối ở thế hệ xuất phát như sau:
    - Giới đực: $0,8 X^AY : 0,2 X^aY$.
    - Giới cái: $0,4X^AX^A : 0,4X^AX^a : 0,2 X^aX^a$.
    Sau 1 thế hệ ngẫu phối, cấu trúc di truyền của quần thể là:
    • A. Giới đực: $0,8 X^AY : 0,2 X^aY$; giới cái: $0,4 X^AX^A : 0,4 X^AX^a : 0,2 X^aX^a$.
    • B. Giới đực: $0,6 X^AY : 0,4 X^aY$; giới cái: $0,44 X^AX^A : 0,48 X^AX^a : 0,08 X^aX^a$.
    • C. Giới đực: $0,6 X^AY : 0,4 X^aY$; giới cái: $0,48 X^AX^A : 0,44 X^AX^a : 0,08 X^aX^a$.
    • D. Giới đực: $0,4 X^AY : 0,6 X^aY$; giới cái: $0,48 X^AX^A : 0,44 X^AX^a : 0,08 X^aX^a$.
    Xem đáp án