Trắc Nghiệm Chuyên Đề Di Truyền Học Quần Thể

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 271:
    Ở một loài thực vật lưỡng bội, sinh sản theo hình thức tự thụ phấn, xét một gen có 2 alen A và a nằm trên NST thường, trong đó kiểu gen AA và Aa có khả năng sinh sản bình thường, kiểu gen aa không có khả năng sinh sản. Một quần thể của loài trên có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát (I0) là 0,4 AA : 0,4Aa:0,2aa. Cấu trúc di truyền quần thể của thế hệ I1 là:
    • A. 0,625AA : 0,25Aa : 0,125aa.
    • B. 0,125AA : 0,25Aa : 0,625aa.
    • C. 0,71 AA : 0,29Aa.
    • D. 0,5AA : 0,2Aa : 0,3aa.
    Xem đáp án
     
  2. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 272:
    Cho biết các quần thể giao phối có thành phần kiểu gen như sau:
    Quần thể 1: 36%AA : 48% Aa : 16%aa
    Quần thể 2: 45%AA : 40%Aa : 15%aa
    Quần thể 3: 49%AA: 42%Aa : 9%aa
    Quần thể 4: 42,25%AA : 45,75%%Aa : 12%aa
    Quần thể 5: 56,25%AA : 37,5%Aa: 6,25%aa
    Quần thể 6: 56%AA : 32%Aa : 12% aa
    Các quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền là:
    • A. 3,5,6.
    • B. 1,3,5.
    • C. 1,4,6.
    • D. 2,4,6.
    Xem đáp án
     
  3. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 273:
    Một quần thể lưỡng bội ngẫu phối, xét một gen có 3 alen nằm trên NST thường, trong đó alen A quy định hạt đen,alen a1 quy định hạt vàng, alen a quy định hạt trắng. Các alen trội – lặn hoàn toàn theo thứ tự A > a1 > a. Một quần thể đang cân bằng di truyền có 25% hạt trắng và 39% hạt vàng. Tần số alen A, a1 và a lần lượt là:
    • A. 0,3; 0,5; 0,2.
    • B. 0,2; 0,5; 0,3.
    • C. 0,2; 0,3; 0,5.
    • D. 0,3; 0,2; 0,5.
    Xem đáp án
     
  4. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 274:
    Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST thường khác nhau, ở một quần thể đang cân bằng di truyền có tần số A=0,6; a=0,4 và tần số B=0,7; b=0,3. Lấy ngẫu nhiên 3 cá thể có kiểu hình thân cao, hoa đỏ. Xác suất để thu được 1 cá thể thuần chủng là:
    • A. 0,59.
    • B. 0,49.
    • C. 0,51.
    • D. 0,41.
    Xem đáp án
     
  5. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  6. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  7. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  8. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 278:
    Cho các phát biểu sau:
    - (1) Quá trình tự phối thường làm tăng tần số alen trội, làm giảm tần số alen lặn.
    - (2) Quá trình ngẫu phối thường làm cho quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền.
    - (3) Các quần thể tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết thường làm tăng biến dị tổ hợp.
    - (4) Khi quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền thì có thể dựa vào tỉ lệ các kiểu hình để suy ra tần số tương đối của các alen trong quần thể.
    Trong các phát biểu trên, có mấy phát biểu đúng?
    • A. 3.
    • B. 1.
    • C. 4.
    • D. 2.
    Xem đáp án
     
  9. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  10. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 280:
    Một quần thể ngẫu phối đã đạt trạng thái cân bằng di truyền có số cá thể lông đen chiếm tỉ lệ 84%. Biết màu sắc lông do một gen có hai alen nằm trên NST thường quy định; alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông hung. Cấu trúc di truyền của quần thể trên là:
    • A. 0,16 AA : 0,36 Aa : 0,48 aa.
    • B. 0,48 AA : 0,36 Aa : 0,16 aa.
    • C. 0,48 AA : 0,16 Aa : 0,36 aa.
    • D. 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa.
    Xem đáp án