Câu 21: Một quần thể cây trồng có thành phần kiểu gen 0,36AA: 0,54Aa: 0,1aa. Biết gen trội tiêu biểu cho chỉ tiêu kinh tế mong muốn nên qua chọn lọc người ta đã đào thải các cá thể lặn. Qua ngẫu phối, thành phần kiểu gen của quần thể ở thế hệ sau được dự đoán là: A. \(0,3969AA:0,4662Aa:0,1369aa\) B. \(0,55AA:0,3Aa:0,15aa\) C. \(0,49AA:0,42Aa:0,09aa.\) D. \(0,495AA:0,27Aa:0,235aa.\) Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 22: Có bao nhiêu quần thể sinh vật ngẫu phối sau đạt trạng thái cân bằng? \(\begin{array}{*{20}{l}} {\left( 1 \right){\rm{ }}\left( {2,25\% AA:25,5\% Aa:72,25{\rm{ }}\% aa} \right)}\\ {\left( 2 \right){\rm{ }}\left( {36\% AA:48\% Aa:16\% aa} \right)}\\ {\left( 3 \right){\rm{ }}\left( {36\% AA:28\% Aa:36\% aa} \right)}\\ {\left( 4 \right){\rm{ }}\left( {36\% AA:24\% Aa:4\% aa} \right)} \end{array}\) A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 23: Xét 2 alen A, a của một quần thể cân bằng với tổng số 225 cá thể, trong đó số cá thể đồng hợp trội gấp 2 lần số cá thể dị hợp và gấp 16 lần số cá thể lặn. Số cá thể có kiểu gen dị hợp trong quần thể là bao nhiêu? A. 36 cá thể B. 144 cá thể C. 18 cá thể D. 72 cá thể Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 24: Một quần thể có cấu trúc di truyền \(0,04AA + 0,32Aa + 0,64aa = 1\). Tần số tương ứng của alen A, a lần lượt là: A. (0,3; 0,7) B. (0,8; 0,2) C. (0,7; 0,3) D. (0,2; 0,8) Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 25: Ở một loài thực vật sinh sản bằng tự thụ phấn, gen A quy định khả năng nảy mầm trên đất kim loại nặng, alen a không có khả năng này nên hạt có kiểu gen aa bị chết khi đất có kim loại nặng. Thế hệ P gồm các cây mọc trên đất có nhiễm kim loại nặng. Từ các cây P người ta thu hoạch được 1000 hạt ở thế hệ F1. Tiếp tục gieo các hạt này trên đất có nhiễm kim loại nặng người ta thống kê được chỉ 950 hạt nảy mầm. Các cây con F1 tiếp tục ra hoa kết hạt tạo nên thế hệ F2. Lấy một hạt ở đời F2, xác suất để hạt này nảy mầm được trên đất có kim loại nặng là A. 37/38 B. 17/36 C. 18/19 D. 19/20 Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 26: Ở đậu Hà Lan, cho biết A quy định hạt màu vàng, a quy định hạt màu xanh; B quy định hạt vỏ trơn, b quy định hạt vỏ nhăn. Quần thể ban đầu có 12,25% cây hạt nhăn, trong số đó cây hạt vàng – vỏ nhăn chiếm tỷ lệ 64%. Giả sử quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa, tính theo lý thuyết, tỷ lệ cây hạt vàng – vỏ trơn thuần chủng trong quần thể là: A. 15,318% B. 73,71% C. 56,16% D. 6,76% Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 27: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ ban đầu (P) của một quần thể có tần số các kiểu gen là 0,6Aa: 0,4aa. Các cá thể của quần thể ngẫu phối và biết rằng khả năng sống sót để tham gia thụ tinh của hạt phấn A gấp 2 lần hạt phấn a, các noãn có sức sống như nhau. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở thế hệ F1 là: A. 81/130 B. 120/169 C. 49/130 D. 51/100 Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 28: Qua nhiều thế hệ tự thụ, cấu trúc di truyền của quần thể có đặc điểm gì? A. Tỷ lệ kiểu gen đồng hợp trội tăng dần. B. Tỷ lệ kiểu gen đồng hợp lặn tăng dần. C. Tỷ lệ kiểu gen đồng hợp tăng dần, dị hợp giảm dần. D. Tỷ lệ kiểu gen đồng hợp giảm dần, dị hợp tăng dần. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 29: Một quần thể ngô ở thế hệ xuất phát có 500 cây kiểu gen AA, 400 cây kiểu gen Aa, 100 cây kiểu gen aa. Quá trình giao phấn hoàn toàn tự do, ngẫu nhiên. Bỏ qua áp lực tiến hóa, tần số kiểu gen ở F1 là: A. \(0,42AA:0,49Aa:0,09aa.\) B. \(0,25AA:0,74Aa:0,01aa.\) C. \(0,49AA:0,42Aa:0,09aa.\) D. \(0,5AA:0,4Aa:0,1aa.\) Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 30: Một quần thể thực vật cách li có tần số các kiểu gen là \(0,375AA:0,25Aa:0,375aa\). Nguyên nhân nào là xác đáng nhất làm cho quần thể có cấu trúc di truyền như vậy? A. Đột biến. B. Giao phối ngẫu nhiên. C. Tự thụ phấn. D. Chọn lọc tự nhiên. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án