Câu 31: Một quần thể có \(36\% AA:48\% Aa:16\% aa\). Cấu trúc di truyền của quần thể này sau 3 thế hệ tự phối liên tiếp là: A. \(0,57AA:0,16Aa:0,27aa\) B. \(0,57AA:0,36Aa:0,07aa\) C. \(0,57AA:0,06Aa:0,37aa.\) D. \(0,57AA:0,26Aa:0,17aa\) Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 32: Cấu trúc di truyền của một quần thể ban đầu: 60AA : 40Aa. Sau 5 thế hệ ngẫu phối quần thể có cấu trúc di truyền là: A. \(0,25AA:0,5Aa:0,25aa.\) B. \(0,36AA:0,48Aa:0,16aa.\) C. \(0,64AA:0,32Aa:0,04aa.\) D. \(0,49AA:0,42Aa:0,09aa.\) Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 33: Ở một quần thể ngẫu phối, xét 2 gen. Gen thứ nhất có 3 alen, nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, gen thứ 2 có 5 alen, nằm trên nhiễm sắc thể thường. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, số loại kiểu gen tối đa về cả hai gen trên có thể được tạo ra trong quần thể này là: A. 135 B. 15 C. 90 D. 45 Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 34: Một quần thể thực vật, xét gen A nằm trên nhiễm sắc thể số 1 có 3 alen, gen B nằm trên nhiễm sắc thể số 2 có 6 alen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Quần thể có tối đa 126 kiểu gen. II. Quần thể có tối đa 108 kiểu gen dị hợp về cả hai gen. III. Quần thể có tối đa 63 kiểu gen dị hợp về một gen. IV. Quần thể có tối đa 90 kiểu gen đồng hợp về 2 cặp gen. A. 1 B. 2 C. 4 D. 3 Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 35: Một quần thể thực vật đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn, trong đó tần số các alen là:\(A = 0,3;{\rm{ }}a = 0,7;{\rm{ }}B = {\rm{0}},4;{\rm{ }}b = 0,6\) . Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về quần thể này? I. Quần thể có 5 loại kiểu gen đồng hợp về cả hai cặp gen. II. Trong các kiểu gen của quần thể, loại kiểu gen AaBb chiếm tỉ lệ cao nhất III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể mang 2 tính trạng trội, xác suất thu được cá thể thuần chủng là \(\frac{3}{{68}}\) IV. Cho tất cả các cá thể có kiểu hình aaB- tự thụ phấn thì sẽ thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 5:1. A. 1 B. 4 C. 3 D. 2 Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 36: Quần thể nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền? A. \(0,32AA:0,64Aa:0,04aa.\) B. \(0,04AA:0,64Aa:0,32aa.\) C. \(0,64AA:0,04Aa:0,32aa.\) D. \(0,64AA:0,32Aa:0,04aa.\) Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 37: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen ở một quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp được kết quả như sau: Thành phần kiểu genThế hệ 1Thế hệ 2Thế hệ 3Thếhệ 4Thế hệ 5AA0,640,640,20,160,16Aa0,320,320,40,480,48aa0,040,040,40,360,36Giả sử quần thể chỉ chịu tác động của một nhân tố tiến hóa thì nhân tố nào đang tác động lên quần thể? A. Các yếu tố ngẫu nhiên. B. Đột biến. C. Giao phối không ngẫu nhiên. D. Chọn lọc tự nhiên. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 38: Nhân tố tiến hóa nào sau đây làm thay đổi thành phần kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể? A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Chọn lọc tự nhiên. C. Các yếu tố ngẫu nhiên. D. Đột biến. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 39: Ở một loài trên NST thường có n+1 alen. Tần số của 1 alen là 50 % trong khi tần số của mỗi alen còn lại là \(\frac{1}{{2n}}\). Giả sử quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền. Hãy tính tần số của các cá thể dị hợp trong quần thể: A. \(\frac{{n + 1}}{{4n}}\) B. \(\frac{1}{{4{n^2}}}\) C. \(\frac{{3n - 1}}{{4n}}\) D. \({\left( {\frac{1}{{2n}}} \right)^2} + \frac{1}{4}\) Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 40: Cho gen A quy định hạt đỏ, gen a qui định hạt trắng. Thế hệ ban đầu (P) có 2 cá thế mang 2 kiểu gen aa và 1 cá thể mang kiểu gen Aa. Cho chúng tự thụ phấn qua 3 thế hệ rồi cho ngẫu phối ở thế hệ thứ 3. Xác định cấu trúc di truyền ở thế hệ thứ 4: A. 0,5 đỏ: 0,5 trắng B. 0,3 đỏ: 0,7 trắng C. 0,75 đỏ: 0,25 trắng D. 0,168 đỏ: 0,132 trắng Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án