Câu 1: Trong chọn giống, người ta sử dụng phương pháp giao phối cận huyết và tự thụ phấn chủ yếu để A. thay đổi mức phản ứng của giống gốc. B. cải tiến giống có năng suất thấp. C. tạo dòng thuần chủng. D. kiểm tra kiểu gen của giống cần quan tâm. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 2: Cho các phương pháp sau: (1) Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ. (2) Dung hợp tế bào trần khác loài. (3) Lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau để tạo ra F1. (4) Nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hoá các dòng đơn bội. Các phương pháp có thể sử dụng để tạo ra dòng thuần chủng ở thực vật là A. (1), (4). B. (2), (3). C. (1), (3). D. (1), (2). Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 3: Sinh vật nào sau đây không phải là sinh vật biến đổi gen? A. Cừu mang gen sản sinh prôtêin người trong sữa. B. Giống dưa hấu không hạt. C. Giống bông kháng sâu hại. D. Giống lúa “gạo vàng”. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 4: Cho các nội dung sau: (1) Tạo chủng vi khuẩn E.coli sản xuất insulin người. (2) Tạo giống dưa hấu tam bội không có hạt, có hàm luợng đường cao. (3) Tạo giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh Petunia. (4) Tạo giống dâu tằm có năng suất cao hơn dạng lưỡng bội bình thường. (5) Tạo giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp β-caroten (tiền vitamin A) trong hạt. (6) Tạo giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen. (7) Tạo giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa. (8) Tạo giống pomato từ khoai tây và cà chua. Có bao nhiêu nội dung đúng về thành tựu của công nghệ gen? A. 4 B. 5 C. 6 D. 3 Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 5: Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây đúng? A. Ưu thế lai chỉ xuất hiện ở phép lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen giống nhau. B. Ưu thế lai tỉ lệ thuận với số lượng cặp gen đồng hợp tử trội có trong kiểu gen của con lai. C. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1 của phép lai khác dòng. D. Ưu thế lai có thể được duy trì và củng cố bằng phương pháp tự thụ phấn hoặc giao phối gần. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 6: Cho các phương án sau: 1. Lai tế bào xô ma 2. Lai xa kèm đa bội hóa 3. Lai hữu tính 4. Kĩ thuật chuyển gen Những phương pháp nào có thể tạo ra giống mới mang đặc tính của hai loài khác nhau? A. 2, 3, 4. B. 1, 2, 3, 4. C. 1, 2, 4 D. 1, 2, 3. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 7: Ưu thế lai là hiện tượng con lai: A. Có những đặc điểm vượt trội so với bố mẹ. B. Được tạo ra do chọn lọc cá thể. C. Xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp. D. Xuất hiện những tính trạng lạ không có ở bố mẹ. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 8: Cho các thành tựu ứng dụng di truyền học sau đây, có bao nhiêu thành tựu của công nghệ gen? 1. Tạo giống bông kháng sâu hại. 2. Giống cà chua có gen sản sinh etilen bất hoạt. 3. Chuột nhắt mang gen tăng trưởng của chuột cống. 4. Cừu Đôly. 5. Dê sản xuất ra tơ nhện trong sữa. 6. Tạo giống cừu có gen prôtêin huyết tương người. A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 9: Cho các thành tựu sau đây, thành tựu nào không phải của phương pháp gây đột biến A. Tạo cừu Đôly. B. Tạo giống dâu tằm tứ bội. C. Tạo giống dưa hấu đa bội. D. Tạo giống nho không hạt. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 10: Trong tạo giống thực vật bằng công nghệ gen, để đưa gen vào trong tế bào thực vật có thành phần xenlulozo, phương pháp không được sử dụng là: A. Chuyển gen trực tiếp qua ống phấn. B. Chuyển gen bằng thực khuẩn thể. C. Chuyển gen bằng plasmit. D. Chuyển gen bằng súng bắn gen. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án