Câu 71: Tiến hành nôi cấy hạt phấn của cây có kiểu gen AaBbDdEE, sau đó lưỡng bội hóa để tạo ra các giống thuần chủng. Theo lý thuyết sẽ tạo ra được tối đa bao nhiêu giống thuần chủng? A. 16 B. 8. C. 4. D. 1. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 72: Người ta sử dụng CaCl2 hoặc xung điện trong bước đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận nhằm: A. Tạo lực đẩy ADN tái tổ hợp vào bên trong. B. Làm dãn màng sinh chất của tế bào để phân tử ADN dễ đi vào bên trong C. Làm dấu hiệu để nhận biết ÁDN tái tổ hợp trong tế bào nhận. D. Tạo các kênh Protein vận chuyển ADN vào bên trong. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 73: Kĩ thuật đóng vai trò trung tâm của công nghệ gen là: A. Kĩ thuật tạo tế bào lai B. Kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp C. Kĩ thuật cắt gen D. Kĩ thuật nối gen Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 74: Ưu thế lai là hiện tượng con lai : A. Kết hợp được các gen khác nhau của bố mẹ B. Mang các gen lặn gây hại. C. Có năng suất, sức chống chịu, khả năng sinh sản vượt trội hơn so với bố mẹ. D. Có tỉ lệ dị hợp giảm, xuất hiện đồng hợp lặn có hại. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 75: Cách tác động nào sau đây không phải là cách tạo ra sinh vật biến đổi gen: A. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen của sinh vật. B. Thay thế một gen đã có sẵn trong hệ gen của sinh vật C. Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen của sinh vật D. Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen của sinh vật. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 76: Cho các phát biểu sau đây: (1) Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở cơ thể mang nhiều cặp gen đồng hợp trội nhất. (2) Lai thuận nghịch có thể làm thay đổi ưu thế lai ở đời con. (3) Chỉ có một số tổ hợp lai giữa các cặp bố mẹ nhất định mới có ưu thế lai cao. (4) Người ta không sử dụng con lai có ưu thế cao làm giống vì chúng đồng nhất về kiểu hình. (5) Phương pháp sinh sản sinh dưỡng là phương pháp phổ biến nhất duy trì ưu thế lai ở thực vật. (6) Phương pháp sử dụng hai dòng thuần chủng mang các cặp gen tương phản để tạo con lai có ưu thế lai được gọi là lai khác dòng kép. Có bao nhiêu phát biểu không đúng khi nói về ưu thế lai? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 77: Quy trình chuyển gen sản sinh protein của sữa người vào cừu tạo ra cừu chuyển gen gồm các bước: (1) Tạo vectơ chứa gen người và chuyển vào tế bào soma của cừu. (2) Chọn lọc và nhân dòng tế bào chuyển gen (3) Nuôi cấy tế bào xoma của cừu trong môi trường nhân tạo. (4) Lấy nhân tế bào chuyển gen rồi cho vào trứng đã bị mất nhân tạo ra tế bào chuyển nhân. (5) Chuyển phôi đã phát triển từ tế bào chuyển nhân vào tử cung của cừu để phôi phát triển thành cơ thể. Thứ tự các bước tiến hành là: A. 2 → 1 → 3 → 4 → 5. B. 3 → 2 → 1 → 4 → 5. C. 1 → 2 → 3 → 4 → 5. D. 1 → 3 → 2 → 4 → 5. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 78: Kỹ thuật chuyển gen áp dụng ở thực vật nhằm A. củng cố và duy trì các đặc tính có lợi của một giống nhất định. B. tạo ra các giống cây thuần chủng về tất cả các cặp gen. C. tạo ra các giống cây trồng mang một số đặc tính mới có lợi. D. kết hợp tất cả các đặc tính sẵn có của hai loài bố mẹ trong một giống mới. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 79: Có thể tạo sinh vật biến đổi gen bằng các phương pháp nào sau đây? (1) Đưa thêm gen lạ vào hệ gen. (2) Nuôi cấy mô tế bào. (3) Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen. (4) Dung hợp 2 loại tế bào trần khác loài. (5) Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen. A. 1, 2, 3. B. 3, 4, 5. C. 1, 3, 5. D. 1, 3, 4, 5. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 80: Restrictara và ligaza tham gia vào công đoạn nào sau đây trong kĩ thuật chuyển gen? A. Tách ADN nhiễm sắc thể của tế bào cho và tách ADN plasmit ra khỏi tế bào. B. Cắt, nối ADN của tế bào cho và ADN plasmit ở những điểm xác định tạo ADN tái tổ hợp. C. Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận. D. Tạo điều kiện cho gen đã ghép được biểu hiện. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án