Trắc Nghiệm Chuyên Đề Di Truyền Người

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Câu 1:
    Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một tính trạng trong một gia đình: Biết rằng bệnh này do một trong hai alen của một gen quy định và không phát sinh đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ. Trong các phát biếu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
    (1). Có 12 người trong phả hệ có thể xác định chính xác được kiểu gen từ các thông tin có trong phả hệ.
    (2). Những người không mắc bệnh là những người không mang alen gây bệnh
    (3). Gen chi phối tính trạng bệnh nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên Y do tỷ lệ bị bệnh ở nam giới xuất hiện ít hơn.
    (4). Ở thế hệ thứ 2, cặp vợ chồng không bị bệnh có ít nhất một người có kiểu gen dị hợp.
    01.PNG
    • A. 2
    • B. 4
    • C. 3
    • D. 1
    Xem đáp án
     
  2. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  3. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 3:
    Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm do đột biến gen HbA → HbS. Cơ thể mang gen đột biến bị giảm sức sống nếu có kiểu gen dị hợp, có thể tử vong khi gen này ở trạng thái đồng hợp tử về alen đột biến (HbS/ HbS). Tuy nhiên, trong trường hợp có bệnh sốt rét thì tỉ lệ sống sót cao nhất thuộc về kiểu gen dị hợp. Một quần thể (P) có tần số alen HbA = 0,8, HbS = 0,2.
    Trong các phát biểu về quần thể này, có bao nhiêu nhận định đúng?
    (1) Muỗi truyền bệnh sốt rét đồng thời làm lây lan bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm trong quần thể.
    (2) Cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F2 là 0,64 HbA/HbA + 0,32 HbA/HbS + 0,04 HbS/HbS = 1.
    (3) Người có kiểu gen HbS/ HbS thì tất cả các hồng cầu dễ vỡ, dễ dồn lại gây tắc mạch.
    (4) Khi có dịch sốt rét thì tần số alen HbA tăng.
    • A. 3
    • B. 4
    • C. 2
    • D. 1
    Xem đáp án
     
  4. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 4:
    Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của bệnh máu khó đông ở một gia đình qua 4 thế hệ. Trong các nhận định sau có bao nhiêu nhận định đúng?
    01.PNG
    (1) Bệnh do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X quy định.
    (2) Xác suất cặp vợ chồng ở thế hệ IV sinh con bị bệnh là 6,25%.
    (3) Bà ngoại của người bị bệnh trong phả hệ có kiểu gen XAXA.
    (4) Xác suất cặp vợ chồng thế hệ IV sinh được 1 trai và 1 gái không bị bệnh là \(\frac{{225}}{{1024}}\)
    • A. 1
    • B. 4
    • C. 2
    • D. 3
    Xem đáp án
     
  5. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 5:
    Cho sơ đồ phả hệ phản ánh sự di truyền của một bệnh di truyền (do một gen có hai alen qui định), trong một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số người bị bệnh là 9%. Trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng?
    01.PNG
    (1) Người số III9 chắc chắn không mang alen gây bệnh.
    (2) Người số II5 có thể không mang alen gây bệnh.
    (3) Xác suất để người số II3 có kiểu gen đồng hợp tử là 50%.
    (4) Xác suất để người số II5 mang alen lặn là 25,5%.
    (5) Xác suất cá thể III (?) bị bệnh là 3/13.
    • A. 1
    • B. 2
    • C. 3
    • D. 4
    Xem đáp án
     
  6. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 6:
    Khi nói về bệnh tật ở người, phát biểu nào sau đây đúng?
    • A. Hội chứng AIDS có nguyên nhân gây bệnh là do virut HIV tấn công vào tế bào hồng cầu làm cho máu không có kháng thể bảo vệ cơ thể.
    • B. Bệnh ung thư có thể do đột biến gen phát sinh ngẫu nhiên trong cơ thể, hay do virut xâm nhập gây ra.
    • C. Các bệnh tật di truyền ở người có nguyên nhân chủ yếu do đột biến nhiễm sắc thể gây ra.
    • D. Hội chứng Đao là loại phổ biến nhất trong số các hội chứng do đột biến nhiễm sắc thể, vì cặp nhiễm sắc thể 21 có kích thước lớn hơn so với các cặp nhiễm sắc thể khác.
    Xem đáp án
     
  7. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 7:
    Cho phả hệ:
    01.jpg
    Biết bệnh mù màu do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X, không có alen Y quy định. Qua phả hệ trên người ta đưa ra một số thông tin sau:
    (1) Có 12 người trong phả hệ có thể biết chính xác kiểu gen
    (2) Người số 2, 8 và 13 chắc chắn có kiểu gen dị hợp.
    (3) Nếu cặp vợ chồng 6, 7 còn muốn tiếp tục sinh con thì xác suất họ sinh con trai bình thường là 25%
    (4) Nếu cặp cợ chồng 3, 4 còn muốn tiếp tục sinh con thì chưa thể tìm được chính xác xác suất sinh con bị bệnh là bao nhiêu.
    Số thông tin đúng là:
    • A. 4
    • B. 2
    • C. 3
    • D. 1
    Xem đáp án
     
  8. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 8:
    Nghiên cứu sự di truyền về bệnh "X" di truyền ở một gia đình vợ chồng bình thường. Bên phía người vợ có ông ngoại bị bệnh; bên gia đinh nhà chồng có cô em gái bị bệnh. Cặp vợ chồng này có cô gái đầu lòng không bị bệnh, những người khác trong gia đình đều không bị bệnh. Biết rằng không phát sinh các đột biến mới, Bố đẻ của người vợ bình thường và đến từ một quần thể khác đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen gây bệnh "X" là 1/10. Dựa vào các thông tin trên, hãy cho biết có bao nhiêu nhậ định đúng trong số các nhận định dưới đây?
    (1) XS để người con gái mang alen gây bệnh "X" là \(\frac{{53}}{{115}}\).
    (2) XS sinh con thứ hai là trai không bị bệnh "X" của cặp vợ chồng trên là \(\frac{{115}}{{252}}\).
    (3) Có thể biết chính xác kiểu gen của 5 người trong các gia đình trên.
    (4) Xác suất để người bố vợ mang alen gây bệnh "X" là \(\frac{5}{{11}}\).
    • A. 3
    • B. 4
    • C. 1
    • D. 2
    Xem đáp án
     
  9. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  10. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 10:
    Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen qui định:
    01.PNG
    Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?
    (1) Bệnh do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường quy định
    (2) Đã xác định được kiểu gen của 8 người trong phả hệ trên
    (3) Cặp vợ chồng III.14 – III.15 sinh con bị bệnh với tỉ lệ 10%
    Xác suất cặp vợ chồng III.14 – III.15 sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh là 7/15
    • A. 2
    • B. 3
    • C. 4
    • D. 1
    Xem đáp án