Câu 111: Ở người, thể đột biến Patau có các tế bào soma mang: A. NST số 21 bị mất đoạn B. Ba NST số 13 C. Ba NST số 21 D. Ba NST số 18 Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 112: Ở người, bệnh Pheninketo niệu do một gen nằm trên NST thường quy định, alen d quy định tính trạng bị bệnh, alen D quy định tính trạng bình thường. Gen (D, d) liên kết với gen quy định tính trạng nhóm máu gồm ba alen (IA, IB, IO), khoảng cách giữa hai gen này là 11cM. Dưới đây là sơ đồ phả hệ của một gia đình: 1. Kiểu gen của cặp vợ chồng (3) và (4) là: \((3)\frac{dI^A}{dI^O}; \ (4)\frac{DI^B}{dI^O}\) 2. Kiểu gen của cặp vợ chông (3) và (4) là: \((3)\frac{DI^B}{dI^O}; \ (4)\frac{dI^A}{dI^O}\) 3. Người vợ (4) đang mang thai. Xác suất đứa trẻ sinh ra mang nhóm máu B và bị bệnh pheninketo niệu là 2,75% 4. Người vợ (4) đang mang thai. Xác suất đứa trẻ sinh ra mang nhóm máu B và không bị bệnh pheninketo niệu là 2,75% 5. Người vợ (4) đang mang thai. Xác suất đứa trẻ sinh ra mang nhóm máu O và không bị bệnh pheninketo niệu là 2,75% Tổ hợp phương án trả lời đúng là: A. 1,3,5 B. 2,3,5 C. 1,4,5 D. 2,4,5 Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 113: Phương pháp có thể phát hiện bệnh di truyền người do đột biến gen gây ra là: A. Nghiên cứu phả hệ B. Nghiên cứu tế bào C. Nghiên cứu trẻ đồng sinh D. Phân tích bộ NST ở tế bào người Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 114: Tế bào của một thai nhi chứa 47 nhiễm sắc thể và quan sát thấy 2 thể Barr. Có thể dự đoán: A. Thai nhi sẽ phát triển thành bé trai không bình thường B. Chưa thể biết được giới tính C. Thai nhi sẽ phát triển thành bé gái không bình thường D. Hợp tử không phát triển được Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 115: Cho các bệnh và hội chứng sau: 1. Bệnh ung thư máu. 2. Hội chứng Đao. 3. Hội chứng Patau 4. Bệnh máu khó đông 5. Hội chứng tiếng kêu như mèo. 6. Hội chứng Claiphentơ. 7. Hội chứng Etuot 8. Hội chứng Macphan Bệnh và hội chứng nào là hậu quả của đột biến số lượng nhiễm sắc thể? A. 1,3,5,7. B. 1,4,5,8. C. 2,3,4,8 D. 2,3,6,7. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 116: Bệnh mù màu đỏ, lục và bệnh máu khó đông là do 2 gen lặn không alen m và h trên NST X quy định, các len bình thường tương ứng là M và H. Người phụ nữ bình thường kết hôn với người đàn ông không bị bệnh mù màu nhưng bị máu khó đông. Họ có khả năng sinh con trai không mắc cả 2 bệnh trên là 20,5%. Nhận định nào sau đây đúng? A. Họ có khả năng sinh con gái bị bệnh mù màu máu đông bình thường với tỉ lệ 12,5% B. Con trai nhận alen quy định mắt bình thường từ bố và alen quy định máu đông bình thường từ mẹ C. Mẹ có kiểu gen $X^{MH}X^{mh}$ và xảy ra với tần số 10% D. Họ có thể sinh con gái nhìn bình thường bị mắc bệnh máu khó đông với tỉ lệ 25% Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 117: Bệnh nào sau đây ở người là do đột biến gen gây ra? A. Ung thư máu B. Claiphentơ C. Đao. D. Hồng cầu lưỡi liềm. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 118: Trong quần thể người có một số thể đột biến: (1) Ung thư máu (2) Hồng cầu hình liềm (3) Bạch tạng (4) Claiphento (5) Dính ngón tay 2 và 3 (6) Máu khó đông (7) Tớc nơ (8) Đao (9) Mù màu Những thể đột biến lệch bội là: A. (4), (7), (8). B. (4), (5), (6). C. (1), (4), (8). D. (2), (3), (9). Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 119: Khi nói về bệnh phenylketo niệu có các phát biểu sau đây: (1) Bệnh phenylketo niệu là bệnh rối loạn chuyển hóa gây ra do đột biến gen. (2) Bệnh phenylketo niệu do enzim không chuyển hóa được phenylalanin thành tirozin. (3) Người bệnh phải ăn kiêng hoàn toàn phenylalanine. (4) Phenylalanine ứ đọng trong máu, chuyển lên não gây đầu độc tế bào thần kinh, bệnh thiểu năng trí tuệ dẫn đến mất trí. Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là: A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 120: Cho các bệnh và hội chứng ở người 1. Ung thư máu2. Hồng cầu hình liềm3. Bạch tạng4. Hội chứng Đao5. Máu khó đông6. Hội chứng Tơcnơ7. Hội chứng Claiphentơ8. Bệnh mù màu9. Bệnh phenyl keto niệuSố bệnh và hội chứng do đột biến NST là: A. 4. B. 3. C. 5. D. 6. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án