Câu 121: Một phân tử ARN ở vi khuẩn sau quá trình phiên mã có 15% A, 20% G, 30% U, 35 % X. Hãy cho biết đoạn phân tử ADN sợi kép mã hóa phân tử ARN này có thành phần như thế nào? A. 17,5% G; 17,5% X; 32,5% A và 32,5 % T. B. 22,5% T; 22,5% A; 27,5% G và 27,5% X. C. 15% T; 20% X; 30% A và 35% G. D. 15% G; 30% X; 20% A và 35 % T. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 122: Người ta có thể sử dụng phương pháp nào sau đây để phát hiện ra hội chứng Đao ở người trong giai đoạn sớm, trước sinh? A. Chọc dò dịch ối lấy tế bào phôi cho phân tích NST giới tính X. B. Chọc dò dịch ối lấy tế bào phôi cho phân tích NST thường. C. Sinh thiết tua nhau thai lấy tế bào phôi cho phân tích prôtêin. D. Sinh thiết tua nhau thai lấy tế bào phôi phân tích ADN. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 123: Để xác định vai trò của yếu tố di truyền và ngoại cảnh đối với sự biểu hiện của tính trạng người ta sử dụng phương pháp nghiên cứu? A. Trẻ đồng sinh. B. Di truyền học phân tử. C. Phả hệ. D. Di truyền quần thể. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 124: Cho phả hệ sau: (Sơ đồ dưới đây, vòng tròn biểu thị giới nữ, hình vuông biểu thị giới nam, còn tô đen biểu thị người mắc bệnh, không tô đen biểu thị người bình thường). Trong trường hợp không có đột biến xảy ra khi cá thể II.1 kết hôn với cá thể có kiểu gen giống với II.2 thì xác suất sinh con đầu lòng là trai có bệnh là bao nhiêu? A. 25%. B. 12,5%. C. 75%. D. 100%. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 125: Biện pháp nào dưới đây không phải là biện pháp bảo vệ vốn gen của loài người? A. Tạo môi trường sạch nhằm tránh các đột biến phát sinh. B. Sinh đẻ có kế hoạch và bảo vệ sức khỏe vị thành niên. C. Tránh và hạn chế tác hại của tác nhân gây đột biến. D. Tư vấn di truyền y học. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 126: Việc ứng dụng di truyền học vào lĩnh vực y học đã giúp con người: A. Hiểu được cơ chế phát sinh các tật, bệnh di truyền liên quan đến đột biến nhiễm sắc thể, nhưng chưa hiểu được cơ chế phát sinh các tật, bệnh di truyền liên quan đến đột biến gen. B. Ngăn chặn được các tác nhân đột biến của môi trường tác động lên con người. C. Hiểu được nguyên nhân, chuẩn đoán, đề phòng và phần nào chữa trị được một số bệnh di truyền ở người. D. Chữa được mọi dị tật do rối loạn di truyền. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 127: Ở người, gen quy định hình dạng tóc nằm trên NST thường có 2 alen, alen A quy định tóc quăn trội hoàn toàn so với alen a quy định tóc thẳng. Bệnh mù màu đỏ - xanh lục do alen lặn b nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen trội B quy định mắt nhìn màu bình thường. Cho sơ đồ phả hệ sau: Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Cặp vợ chồng III10 - III11trong phả hệ này sinh con, xác suất đứa con đầu lòng không mang alen lặn về hai gen tên là? A. \(\frac{4}{9}\). B. \(\frac{1}{6}\). C. \(\frac{1}{8}\). D. \(\frac{1}{3}\). Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 130: Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra đột biến và người đàn ông II4 không mang alen gây bệnh. Nhận định nào sau đây không phù hợp với dữ liệu trên? A. Có thể biết chính xác kiểu gen của những người có số hiệu II4, II5 và II6. B. Gen gây bệnh nằm trên nhiễm sắc thể thường. C. Có thể biết chính xác kiểu gen của những người có số hiệu II1, II2 và II3. D. Xác suất cặp vợ chồng III2 - III3 sinh con đầu lòng không mắc bệnh là \(\frac{17}{18}\). Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 131: Chỉ số ADN là trình tự lặp lại của một đoạn nuclêôtit: A. Trên ADN không chứa mã di truyền. B. Trong vùng kết thúc của gen. C. Trong các đoạn Exon của gen. D. Trong vùng điều hòa của gen. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 132: Hội chứng Đao có thể dễ dàng xác định bằng phương pháp: A. Phả hệ. B. Di truyền phân tử. C. Di truyền tế bào. D. Di truyền hóa sinh. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án