Trắc Nghiệm Chuyên Đề Di Truyền Người

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 133:
    Bệnh phenilketo niệu xảy ra do:
    • A. Chuỗi beta trong phân tử hemoglobin có sự biến đổi 1 axit amin.
    • B. Đột biến cấu trúc NST giới tính X.
    • C. Thiếu enzyme thực hiện chức năng xúc tác cho phản ứng chuyển phenilalanin trong thức ăn thành tirozin.
    • D. Thừa enzym chuyển tirozin thành phenilalanin làm xuất hiện phenilalanin trong nước tiểu.
    Xem đáp án
     
  2. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  3. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 135:
    Bệnh mù màu và bệnh máu khó đông do 2 gen lặn trên nhiễm sắc thể X qui định, cách nhau 12cM. Cho phả hệ:
    01.png
    Trong các người con ở thế hệ thứ III, người nào chắc chắn là kết quả của hoán vị gen? Xác suất để người phụ nữ II -1 sinh con bị 2 bệnh là bao nhiêu? Câu trả lời đúng lần lượt là:
    • A. 1; 11%.
    • B. 2; 19%.
    • C. 3; 6%.
    • D. 4; 22%.
    Xem đáp án
     
  4. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 136:
    Giải thích chính xác về cơ chế gây bệnh phenylketon niệu là:
    • A. Thừa enzim chuyển hóa axit amin phêninalanin thành tirozin trong cơ thể.
    • B. Thiếu enzim chuyển hóa axit amin phênninalanin thành tirozin trong cơ thể.
    • C. Thiếu axit amin phêninalanin trong khi đó thừa tirozin trong cơ thể.
    • D. Bị rối loạn quá trình lọc axit amin phêninalanin trong tuyết bài tiết.
    Xem đáp án
     
  5. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 137:
    Nhận định nào không đúng khi nói về liệu pháp gen?
    • A. Thể truyền có thể gây hư hỏng các gen khác.
    • B. Là kĩ thuật thay thế các gen đột biến gây bệnh bằng các gen lành.
    • C. Có thể sử dụng thể truyền là virut đã gây biến đổi hoặc plasmit.
    • D. Phương pháp này gặp khó khăn trong việc chèn gen lành vào đúng vị trí gen gây bệnh.
    Xem đáp án
     
  6. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 138:
    Cho các bệnh và hội chứng bệnh di truyền ở người:
    (1) Hội chứng bệnh Đao.
    (2) Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải.
    (3) Hội chứng siêu nữ (3X).
    (4) Bệnh thiếu máu hồng cầu lưỡi liềm.
    (5) Bệnh tâm thần phân liệt.
    (6) Bệnh ung thư máu.
    Bằng phương pháp nghiên cứu tế bào, người ta có thể phát hiện được nguyên nhân của những hội chứng và bệnh ở người là:
    • A. (3), (4), (5).
    • B. (1), (4), (6).
    • C. (1), (3), (6).
    • D. (2), (3), (5).
    Xem đáp án
     
  7. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 139:
    Ở người, gen quy định dạng tóc nằm trên NST thường có 2 alen, alen A quy định tóc quăn trội hoàn toàn so với alen a quy định tóc thẳng. Bệnh mù màu đỏ - xanh lục do 2 alen b nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen trội B quy định mắt nhìn màu bình thường. Cho sơ đồ phả hệ sau:
    01.png
    Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Cặp vợ chồng III(10) và III(11) trong phả hệ này sinh con, xác suất đứa con đầu lòng là con trai trội không thuần chủng về tính trạng dạng tóc và tính trạng về bệnh ở mắt là:
    • A. \(\frac{1}{36}\).
    • B. \(\frac{1}{12}\).
    • C. \(\frac{1}{6}\).
    • D. \(\frac{1}{18}\).
    Xem đáp án
     
  8. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 140:
    Sơ đồ phả hệ phản ánh sự di truyền của một tính trạng ở người. Biết rằng A quy định bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định bị bệnh. Người số (4) thuộc một quần thể khác đang ở trạng thái cân bằng di truyền, trong đó alen a chiếm 10%. Trong các dự đoán sau đây, có bao nhiêu dự đoán đúng?
    01.png
    (1) Xác suất để người số (10) mang alen lặn là \(\frac{53}{115}\).
    (2) Xác suất sinh ra con trai bị bệnh của (7) \(\times\) (8) là \(\frac{11}{25}\).
    (3) Xác suất sinh ra con trai không bị bệnh của (7) \(\times\) (8) là \(\frac{115}{252}\).
    (4) Xác suất để (7) không mang alen lặn là \(\frac{10}{21}\).
    • A. 2.
    • B. 3.
    • C. 4.
    • D. 1.
    Xem đáp án
     
  9. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 141:
    Phát biểu nào sau đây đúng về bệnh hồng cầu hình liềm?
    • A. Bệnh này do thừa một nhiễm sắc thể số 21 ở người.
    • B. Bệnh này do đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể số 21 ở người.
    • C. Đây không phải là loại biến dị di truyền vì hồng cầu không có nhân.
    • D. Bệnh này do đột biến gen thay thế cặp T - A thành cặp A – T.
    Xem đáp án
     
  10. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 142:
    01.png
    Trong phả hệ trên, hình vuông đại diện cho nam và vòng tròn đại diện cho phụ nữ. Những người biểu hiện một tính trạng cụ thể được đại diện bởi ô màu đen. Nhân tố di truyền nào sau đây giải thích tốt nhất về cơ chế di truyền trên?
    • A. Gen trội nằm trên NST giới tính.
    • B. Gen lặn nằm trên NST giới tính.
    • C. Gen lặn nằm trên NST thường.
    • D. Gen trội nằm trên NST thường.
    Xem đáp án