Trắc Nghiệm Chuyên Đề Di Truyền Người

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 21:
    Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây ở người:
    (1) Bệnh phêninkêto niệu. (2) Bệnh ung thư máu. (3) Tật có túm lông ở vành tai. (4) Hội chứng Đao. (5) Hội chứng Tơcnơ. (6) Bệnh máu khó đông.
    Bệnh, tật và hội chứng di truyền có thể gặp ở cả nam và nữ là:
    • A. (1), (2), (5).
    • B. (2), (3), (4), (6).
    • C. (1), (2). (4), (6).
    • D. (3), (4), (5), (6).
    Xem đáp án
     
  2. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  3. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 23:
    Ở người, có nhiều loại protein có tuổi thọ tương đối dài ví dụ như Hemoglobin trong tế bào hồng cầu có thể tồn tại hàng tháng. Tuy nhiên cũng có nhiều protein có tuổi thọ rất ngắn, chỉ tồn tại vài ngày, vài giờ hoặc thậm chí vài phút. Lợi ích của các protein có tuổi thọ ngắn là gì?
    (1) Chúng là các protein chỉ sử dụng một lần.
    (2) Chúng bị phân giải nhanh để cung cấp nhiên liệu cho tổng hợp các protein khác.
    (3) Chúng cho phép tế bào kiểm soát quá trình điều hòa hoạt động của gen ở mức sau phiên mã một cách chính xác và hiệu quả hơn.
    (4) Các protein tồn tại quá lâu thường làm cho các tế bào bị ung thư.
    (5) Chúng bị phân giải nhanh để cung cấp nhiên liệu cho tổng hợp các axit nucleic khác.
    (6) Chúng giúp tế bào tổng hợp các chất tham gia tổng hợp ADN.
    Số nhận định đúng là:
    • A. 1
    • B. 2
    • C. 3
    • D. 4
    Xem đáp án
     
  4. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 24:
    Ở người, gen quy định dạng tóc nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen A quy định tóc quăn trội trội hoàn toàn so với alen a quy định tóc thẳng; Bệnh mù màu đỏ - xanh lục do alen lặn b nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen trội B quy định mắt nhìn màu bình thường. Cho sơ đồ phả hệ sau:
    01.png
    Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Cặp vợ chồng III. 10 – III. 11 trong phả hệ này sinh con, xác suất đứa con đầu lòng không mang alen lặn về hai gen trên là:
    • A. 4/9
    • B. 1/8
    • C. 1/3
    • D. 1/6
    Xem đáp án
     
  5. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  6. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 26:
    Tính trạng nhóm máu của người do 3 alen qui định. Ở 1 quần thể đang cân bằng về mặt di truyền, trong đó có tần số các alen là: IA = 0, 5; IB = 0, 2; IO = 0, 3. Có bao nhiêu kết luận chính xác?
    (1) Người có nhóm AB chiếm tỉ lệ 10%
    (2) Người có nhóm máu O chiếm tỉ lệ 9%
    (3) Có 3 kiểu gen đồng hợp về tính trạng nhóm máu.
    (4) Người nhóm máu A chiếm tỉ lệ 35%
    (5) Trong số những người có nhóm máu A, người đồng hợp chiếm tỉ lệ \(\frac{5}{{11}}\)
    • A. 2
    • B. 3
    • C. 5
    • D. 4
    Xem đáp án
     
  7. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  8. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 28:
    Ở người, bệnh điếc bẩm sinh do gen lặn nằm trên NST thường quy định, bệnh mù màu do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Ở một cặp vợ chồng, bên phía người vợ có anh trai bị mù màu, có em gái bị điếc bẩm sinh. Bên phía người chồng có mẹ bị điếc bẩm sinh. Những người khác trong gia đình không ai bị một trong hai hoặc bị hai bệnh này. Xác suất để đứa con trai đầu lòng không bị đồng thời cả hai bệnh nói trên là:
    • A. \(\frac{{21}}{{32}}\)
    • B. \(\frac{{15}}{{48}}\)
    • C. \(\frac{{15}}{{24}}\)
    • D. \(\frac{{21}}{{64}}\)
    Xem đáp án
     
  9. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 29:
    Bằng phương pháp làm tiêu bản tế bào, người ta có thể phát hiện được nguyên nhân của những bệnh và hội chứng nào sau đây ở người?
    (1) Hội chứng Đao.
    (2) Hội chứng Tớcnơ.
    (3) Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS).
    (4) Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm.
    (5) Bệnh máu khó đông.
    (6) Bệnh ung thư máu.
    (7) Bệnh tâm thần phân liệt.
    Phương án đúng là:
    • A. (3), (4), (7)
    • B. (2),(6),(7).
    • C. (1), (3), (5).
    • D. (1), (2), (6).
    Xem đáp án
     
  10. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 30:
    Nội dung cơ bản của phương pháp nghiên cứu tế bào là:
    • A. Khảo sát về quá trình nguyên phân và giảm phân.
    • B. Khảo sát sự trao đổi chất của tế bào diễn ra bình thường hay không.
    • C. Quan sát về hình thái, số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào, để dự đoán sự phát triển bình thường hay bất thường của cơ thể.
    • D. Tạo tế bào trần để lai tế bào sinh dưỡng.
    Xem đáp án