Câu 61: Bệnh máu khó đông ở người do gen đột biến lặn a nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X qui định. Gen A qui định máu đông bình thường. Tỉ lệ kiểu hình ở con sẽ như thế nào nếu mẹ có mang gen lặn, kiểu hình của mẹ bình thường còn bố bị máu khó đông? A. 1 con trai bình thường : 1 con trai bệnh : 1 con gái bình thường : 1 con gái bệnh. B. tất cả con trai và con gái đều bệnh. C. 50% con gái bình thường : 50% con trai bệnh. D. 2 con trai bình thường : 2 con gái bệnh. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 62: Bệnh máu khó đông ở người do gen đột biến lặn a nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X qui định. Gen A qui định máu đông bình thường. Các kiểu gen đầy đủ biểu hiện máu đông bình thường là: A. $X^AX^A$, $X^AX^a$, $X^AY$, $X^aY$. B. $X^AX^A$, $X^AX^a$, $X^AY$. C. $X^AX^A$, $X^AY$. D. $X^AX^a$, $X^AY$, $X^aY$. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 63: Ở người, bệnh bạch tạng do gen trên nhiễm sắc thể thường qui định, gen A: bình thường, gen a: bạch tạng. Bệnh mù màu do gen lặn b nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X qui định, gen B qui định nhìn màu bình thường. Mẹ mang kiểu gen Aa XBXB còn bố mang kiểu gen Aa XbY. Kết quả kiểu hình ở con lai là: A. 75% bình thường : 25% chỉ bị bạch tạng. B. 50% bình thường : 50% chỉ bị mù màu. C. 50% bình thường : 50% chỉ bị bạch tạng. D. 75% bình thường : 25% chỉ bị mù màu. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 64: Ở người, bệnh bạch tạng do gen trên nhiễm sắc thể thường qui định, gen A: bình thường, gen a: bạch tạng. Bệnh mù màu do gen lặn b nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X qui định, gen B qui định nhìn màu bình thường. Phép lai nào sau đây cho tất cả con trai và con gái đều bình thường? A. $Aa$ $X^BX^b$ (bình thường) x $Aa$ $X^BY$ (bình thường). B. $AA$ $X^bX^b$ (chỉ mù màu) x $aa$ $X^bY$ (bị 2 bệnh). C. $aa$ $X^BX^B$ (chỉ bạch tạng) x $AA$ $X^bY$ (chỉ mù màu). D. $aa$ $X^bX^b$ (bị 2 bệnh) x $AA$ $X^bY$ (chỉ mù màu). Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 65: Ở người, gen h qui định máu khó đông, H qui định máu đông bình thường, các gen nói trên đều nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. Bố và mẹ không bị máu khó đông sinh được 4 người con, trong đó có người con trai bị máu khó đông, số còn lại máu đông bình thường. Con gái của họ có kiểu gen là: A. $X^HX^h$ hoặc $X^hX^h$. B. $X^HX^H$ và $X^HX^h$. C. $X^HX^H$. D. $X^HX^h$. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 66: Ở người, bệnh máu khó đông ($X^h$), máu đông bình thường ($X^H$). Sinh được đứa con gái bị bệnh bị máu khó đông. Kiểu gen của bố và mẹ là: A. $X^hY, X^HX^H$. B. $X^HY, X^hX^h$. C. $X^hY, X^HX^h$. D. $X^HY, X^HX^h$. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 67: Ở người, mẹ bình thường, bố và ông ngoại mắc bệnh máu khó đông. Kết luận nào dưới đây đúng: A. 50% con gái có khả năng mắc bệnh. B. con gái của họ không mắc bệnh. C. 100% con trai mắc bệnh. D. 100% con trai hoàn toàn bình thường. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 68: Ở người, bệnh mù màu (đỏ, lục) là do đột biến gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây nên ($X^m$). Nếu mẹ bình thường, bố bị mù màu thì con trai mù màu của họ đã nhận Xm từ: A. bà nội B. bố C. ông nội D. mẹ Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 69: Một số bệnh tật ở người có liên kết giới tính là: A. máu khó đông, mù màu, dính ngón tay 2 và 3. B. điếc di truyền, dính ngón tay 2 và 3. C. máu khó đông, hội chứng Đao, bạch tạng. D. mù màu, câm điếc bẩm sinh, bạch tạng. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 70: Một người đàn ông mang nhóm máu A và một người phụ nữ mang nhóm máu B có thể có các con với kiểu hình nào? A. chỉ máu A hoặc máu B B. máu AB hoặc máu O C. máu A, B, AB hoặc O D. máu A, B hoặc O Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án