Trắc Nghiệm Chuyên Đề Dòng điện Xoay Chiều

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 91:
    Đặt điện áp \(u = {U_0}\cos \left( {\omega t + \frac{\pi }{4}} \right)\) vào hai đầu đoạn mạch chỉ có tụ điện thì cường độ dòng điện trong mạch là \(i = {I_0}\cos \left( {\omega t + {\varphi _i}} \right)\) . Giá trị của \({\varphi _i}\) bằng
    • A. \(\frac{{3\pi }}{4}\)
    • B. \(\frac{\pi }{2}\)
    • C. \( - \frac{\pi }{2}\)
    • D. \( - \frac{{3\pi }}{4}\)
    Đáp án đúng: A
    Đối với đoạn mạch chỉ chứa tụ thì dòng điện trong tụ sớm pha hơn điện áp một góc \(\frac{\pi }{2}\)
     
  2. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  3. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 93:
    Một đoạn mạch AB gồm hai đoạn mach AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn mạch AM gồm điện trở thuần R1=30Ω mắc nối tiếp với tụ điện \(C = \frac{{{{10}^{ - 3}}}}{{3\pi \sqrt 3 }}\left( F \right)\) . Đoạn mạch MB gồm điện trở thuần R2 mắc nối tiếp với cuộn thuần cảm. Đặt vào AB điện áp xoay chiều ổn định thì điện áp tức thời ở 2 đầu đoạn mạch AM và MB là \({u_{AM}} = 10\sqrt 2 \cos \left( {100\pi - \frac{{5\pi }}{{12}}} \right)\left( V \right);{u_{MN}} = 15\cos \left( {100\pi t} \right)\left( V \right)\)
    . Hệ số công suất của đoạn mạch AB là:
    • A. 0,85
    • B. 0,90
    • C. 0,95
    • D. 0,97
    Đáp án đúng: D
    Có \(\left\{ \begin{array}{l}
    {Z_{AM}} = 60\left( \Omega \right)\\
    {\varphi _{AM}} = - \frac{\pi }{3}
    \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
    I = \frac{{{U_{AM}}}}{{{Z_{AM}}}} = \frac{5}{3}\left( A \right)\\
    {\varphi _i} = {\varphi _{uAM}} - {\varphi _{AM}} = - \frac{\pi }{{12}}
    \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
    {Z_{MB}} = \frac{{{U_{MB}}}}{I} = 90\left( \Omega \right)\\
    {\varphi _{MB}} = {\varphi _{uMB}} - {\varphi _i} = \frac{\pi }{{12}}
    \end{array} \right.\)
    Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}
    R_2^2 + Z_L^2 = {90^2}\\
    \frac{{{Z_L}}}{R} = \tan \frac{\pi }{{12}}
    \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
    {R_2} = 90\cos \frac{\pi }{{12}}\\
    {Z_L} = 90\cos \frac{\pi }{{12}}
    \end{array} \right.\) .
    Suy ra hệ số công suất:
    \(\cos \varphi = \frac{{{R_1} + {R_2}}}{{\sqrt {{{\left( {{R_1} + {R_2}} \right)}^2} + {{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}} }} = 0,97\)
     
  4. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 94:
    Cho ba linh kiện gồm điện trở thuần \(R = 60\Omega \) , cuộn cảm thuần L và tụ điện C. Lần lượt đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U vào hai đầu đoạn mạch nối tiếp R, L hoặc R, C thì biểu thức cường độ dòng điện trong mạch lần lượt là \({i_1} = \sqrt 2 \cos \left( {100\pi t - \frac{\pi }{{12}}} \right)\left( A \right);{i_2} = \sqrt 2 \cos \left( {100\pi t + \frac{{7\pi }}{{12}}} \right)\left( A \right)\)
    . Nếu đặt điện áp trên vào hai đầu mạch RLC nối tiếp thì dòng điện trong mạch có biểu thức:
    • A. \(i = 2\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t + \frac{\pi }{3}} \right)\) (A)
    • B. \(i = 2\cos \left( {100\pi t + \frac{\pi }{3}} \right)\) (A)
    • C. \(i = 2\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t + \frac{\pi }{4}} \right)\) (A)
    • D. \(i = 2\cos \left( {100\pi t + \frac{\pi }{4}} \right)\left( A \right)\)
    Đáp án đúng: C
    Ta có \({I_1} = {I_2}\) suy ra \({Z_1} = {Z_2}\) , tức là \({Z_L} = {Z_C}\)
    Có \(\tan {\varphi _{RL}} = \frac{{{Z_L}}}{R};\tan \varphi = - \frac{{{Z_C}}}{R} \Rightarrow \tan {\varphi _{RL}} = - \tan {\varphi _{RC}} \Leftrightarrow {\varphi _{RL}} = - {\varphi _{RC}}\,\,\,\,\,\,\,\left( 1 \right)\)
    Mặt khác \(\left\{ \begin{array}{l}
    {\varphi _{RL}} = {\varphi _u} - {\varphi _{iRL}} = {\varphi _u} + \frac{\pi }{{12}}\\
    {\varphi _{RC}} = {\varphi _u} - {\varphi _{iRC}} = {\varphi _u} - \frac{{7\pi }}{{12}}
    \end{array} \right.\) (2)
    Từ (1) và (2) suy ra \({\varphi _u} = \frac{\pi }{4}\)
    Vì \({Z_L} = {Z_C}\) nên khi ghép mạch RLC sẽ xảy ra cộng hưởng. Tức là \({\varphi _i} = {\varphi _u} = \frac{\pi }{4}\)
    Xét mạch RL: \(\tan {\varphi _{RL}} = \tan \frac{\pi }{3} = \frac{{{Z_L}}}{R} \Rightarrow {Z_L} = R\sqrt 3 = 60\sqrt 3 \left( \Omega \right)\)
    Mặt khác: \({I_1} = \frac{U}{{{Z_1}}} \Rightarrow {I_1} = \frac{U}{{\sqrt {{R^2} + Z_L^2} }} \Rightarrow U = 120\left( V \right) \Rightarrow I = \frac{U}{R} = 2\left( A \right)\)
    Vậy biểu thức dòng điện 2 đầu mạch là: \(i = 2\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t + \frac{\pi }{4}} \right)\left( A \right)\)
     
  5. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 95:
    Mạch gồm điện trở thuần R biến thiên mắc nối tiếp với cuộn thuần cảm L nối tiếp với tụ C và mắc vào hiệu điện thế xoay chiều \(u = 200\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t + \frac{\pi }{3}} \right)\) . Khi \(R = {R_1} = 36\Omega \) hoặc \(R = {R_2} = 64\Omega \) thì công suất tiêu thụ trên mạch là như nhau, giá trị này là:
    • A. 400W
    • B. 300W
    • C. 200W
    • D. \(200\sqrt 2 \)W
    Đáp án đúng: A
    Ta có \({P_1} = {P_2} \Rightarrow \frac{{{U^2}.{R_1}}}{{Z_1^2}} = \frac{{{U^2}.{R_2}}}{{Z_2^2}} \Leftrightarrow {R_1}Z_2^2 = {R_2}Z_1^2 \Leftrightarrow {R_1}{R_2} = {\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)^2} = 2304\)
    Công suất \(P = \frac{{{U^2}.{R_1}}}{{R_1^2 + {{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}}} = 400\left( W \right)\)
     
  6. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 96:
    cho mạch điện RLC nối tiếp, có điện trở \(R = 90\Omega \) . Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp \(u = 100\sqrt 2 \cos 100\pi t\left( V \right)\) . Thay đổi L ta thấy khi có cảm kháng cuộn dây bằng ZL thì hiệu điện thế giữa hai đầu RL đạt giá trị cực đại bằng 200V. Tính Zl.
    • A. \(90\Omega \)
    • B. \(180\Omega \)
    • C. \(150\Omega \)
    • D. \(120\Omega \)
    Đáp án đúng: B
    Ta có: \({U_{RL}} = \frac{{U.\sqrt {{R^2} + Z_L^2} }}{{\sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}} }} = \frac{U}{{\sqrt {1 + \frac{{Z_C^2 - 2{Z_L}{Z_C}}}{{{R^2} + Z_L^2}}} }}\)
    Để URL max thì mẫu số phải min, tức là \(f = \frac{{Z_C^2 - 2{Z_L}{Z_C}}}{{{R^2} + Z_L^2}}\) phải min.
    Đạo hàm f và tính \(f' = 0\) , ta được phương trình: \(Z_L^2 - {Z_L}{Z_C} + {R^2} = 0 \Rightarrow U_L^2 - {U_L}{U_C} + U_R^2 = 0\) (1)
    Mặt khác, ta có \(U_R^2 + {\left( {{U_L} - {U_C}} \right)^2} = {100^2}\) và \(U_R^2 + U_L^2 = {200^2}\left( 2 \right)\)
    Từ (1) và (2) suy ra \({U_R} = 40\sqrt 5 \left( V \right);{U_L} = 80\sqrt 5 \left( V \right);{U_C} = 100\sqrt 5 \left( V \right)\)
    Vậy \({Z_L} = \frac{{R.{U_L}}}{{{U_R}}} = 180\left( \Omega \right)\)
     
  7. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 97:
    Hai cuộn dây có \({R_1},{L_1},{R_2},{L_2}\) mắc nối tiếp vào mạng điện xoay chiều \(u = U\sqrt 2 cos\omega t\left( V \right)\) . Tổng độ lớn hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây bằng hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu cả mạch thì:
    • A. \(\frac{{{R_1}}}{{{R_2}}} = \frac{{{L_2}}}{{{L_1}}}\)
    • B. \({R_1}{L_1} = {R_2}{L_2}\)
    • C. \(\frac{{{R_1}}}{{{R_2}}} = \frac{{{L_1}}}{{{L_2}}}\)
    • D. \({R_1}{R_2} = {L_1}{L_2}\)
    Đáp án đúng: C
    \(\begin{array}{l}
    \left\{ \begin{array}{l}
    U = \sqrt {U_{{L_1}}^2 + U_{{R_1}}^2} + \sqrt {U_{{L_2}}^2 + U_{{R_2}}^2} \\
    U = \sqrt {{{\left( {{U_{{R_1}}} + {U_{{R_2}}}} \right)}^2} + {{\left( {{U_{{L_1}}} + {U_{{L_2}}}} \right)}^2}}
    \end{array} \right.\\
    \Rightarrow U_{{L_1}}^2 + U_{{R_1}}^2 + U_{{L_2}}^2 + U_{{R_2}}^2 + 2\sqrt {\left( {U_{{L_1}}^2 + U_{{R_1}}^2} \right)\left( {U_{{L_2}}^2 + U_{{R_2}}^2} \right)} = {\left( {{U_{{R_1}}} + {U_{{R_2}}}} \right)^2} + {\left( {{U_{{L_1}}} + {U_{{L_2}}}} \right)^2}
    \end{array}\)
    \(\begin{array}{l}
    \Leftrightarrow \sqrt {\left( {U_{{L_1}}^2 + U_{{R_1}}^2} \right)\left( {U_{{L_2}}^2 + U_{{R_2}}^2} \right)} = {U_{{R_1}}}{U_{{R_2}}} + {U_{{L_1}}}{U_{{L_2}}} \Leftrightarrow {\left( {{U_{L2}}{U_{R2}} - {U_{L1}}{U_{R1}}} \right)^2} = 0 \Leftrightarrow {U_{L2}}{U_{R2}} = {U_{L1}}{U_{R1}}\\
    \Leftrightarrow {L_2}{R_2} = {L_1}{R_1}
    \end{array}\)
     
  8. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 98:
    Trong một mạch điện xoay chiều thì tụ điện có tác dụng
    • A. Cản trở hoàn toàn dòng điện xoay chiều
    • B. Cản trở dòng điện xoay chiều đi qua và tần số điện xoay chiều càng lớn thì nó càng cản trở mạch
    • C. Cản trở dòng điện xoay chiều đi qua và tần số điện xoay chiều càng nhỏ thì nó càng cản trở mạnh
    • D. Cản trở dòng điện xoay chiều đi qua và không phụ thuộc vào tần số dòng điện.
    Đáp án đúng: C
    Dung kháng của tụ: \({Z_C} = \frac{1}{{\omega C}} \Rightarrow \) omega càng nhỏ, dung kháng càng lớn, cản trở dòng điện càng lớn
     
  9. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 99:
    Một máy biến thế mà cuộn sơ cấp có 2200 vòng và cuộn thứ cấp có 120 vòng. Mắc cuộn sơ cấp với mạng điện xoay chiều 220V – 50Hz, khi đó hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp để hở là
    • A. 24V
    • B. 17V
    • C. 12V
    • D. 8,5V
    Đáp án đúng: C
    Ta có : \(\frac{{{N_1}}}{{{N_2}}} = \frac{{{U_1}}}{{{U_2}}} \Rightarrow {U_2} = \frac{{{N_2}.{U_1}}}{{{N_1}}} = 12\left( V \right)\)
     
  10. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 100:
    Trong một đoạn mạch điện xoay chiều R, L, C mắc nối tiếp
    • A. Hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch không thể nhỏ hơn hiệu điện thế hiệu dụng trên điện trở thuần R
    • B. Hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch nhỏ hơn hiệu điện thế hiệu dụng trên mỗi phần tử
    • C. Cường độ dòng điện luôn trễ pha hơn hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch
    • D. Hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch luôn lớn hơn hiệu điện thế hiệu dụng trên mỗi phần tử
    Đáp án đúng: A
    Ta có
    \({U_R} = \frac{{U.R}}{{\sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}} }} = \frac{U}{{\sqrt {1 + {{\left( {\frac{{{Z_L} - {Z_C}}}{R}} \right)}^2}} }} \le U\)