Câu 1214: Đoạn mạch AB chỉ gồm một phần tử chưa xác định (có thể là R, L hoặc C). Trong đó ta xác định được biểu thức dòng điện \(i = 4 cos(100 \pi t)A\) và biểu thức điện áp \(u = 40 cos(100 \pi t + \pi / 2)V\). Hãy xác định phần tử trên là phần tử gì và tính giá trị của phần tử trên? A. \(R = 10 \Omega\) B. \(C = \frac{10^{-3}}{\pi}F\) C. \(L = \frac{0,1}{\pi}H\) D. \(C = \frac{10^{-4}}{\pi}F\) Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 1215: Đặt điện áp \(u = U_0 cos(100 \pi t - \frac{\pi}{3})V\) vào hai đầu một cuộn cảm thuần có độ tự cảm \(\frac{1}{2 \pi}H\). Ở thời điểm điện áp giữa hai đầu tụ điện là 150 V thì cường độ dòng điện trong mạch là 4A. Giá trị cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là A. 4A B. \(4\sqrt{3}A\) C. \(2,5\sqrt{2}A\) D. 5 A Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 1216: Mạch điện chỉ có một phần tử (R, L hoặc C) mắc vào mạng điện có hiệu điện thế \(u = 220\sqrt{2} cos(100 \pi t)V\) và có biểu thức i là \(2\sqrt{2}cos 100 \pi t A\). Đó là phần tử gì? Có giá trị là bao nhiêu? A. R = 100 Ω B. R = 110 Ω C. L = 1/π H D. không có đáp án Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 1217: Mạch điện có phần tử duy nhất (R, L hoặc C) có biểu thức u là: \(u = 40\sqrt{2}cos 100 \pi t V, i = 2\sqrt{2}cos(100 \pi t + \pi/2)A\). Đó là phần tử gì? A. C B. L C. R D. Cả ba đáp án Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 1218: Một tụ điện có C = 10 μF mắc vào mạch điện xoay chiều có tần số 50Hz, tính dung kháng của tụ? A. 31,8 Ω B. 3,18 Ω C. 0,318 Ω D. 318,3 Ω Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 1219: Cho đoạn mạch xoay chiều RLC mắc nối tiếp gồm điện trở R = 50\(\Omega\), cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm \(L = \frac{1}{\pi}H\) và tụ điện có điện dung \(C = \frac{2}{\pi}.10^{-4}F\). Biết dòng điện qua mạch có biểu thức: \(i = \sqrt{2}cos 100 \pi t A\). Tổng trở của đoạn mạch bằng A. \(50 \Omega\) B. \(50 \sqrt{2}\Omega\) C. \(100 \Omega\) D. \(100\sqrt{2} \Omega\) Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 1220: Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch có biểu thức: \(u = 220 \sqrt{2}cos(\omega t + \varphi )(V)\). Hiệu điện thế hiệu dụng của đoạn mạch là: A. 110 V B. \(110\sqrt{2} V\) C. 220 V D. \(220\sqrt{2} V\) Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 1221: Dòng điện xoay chiều chạy qua một đoạn mạch có biểu thức có biểu thức cường độ là i = I0cos(ωt -π/2), với I0 > 0. Tính từ lúc t = 0(s), điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn của đoạn mạch đó trong thời gian bằng nửa chu kì của dòng điện là: A. \(\frac{I_0 \sqrt{2}}{\omega }\) B. \(\frac{I_0 }{2\omega }\) C. \(\frac{I_0 }{\omega\sqrt{2} }\) D. \(\frac{2 I_0 }{\omega }\) Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 1222: Dòng điện xoay chiều qua một đoạn mạch có biểu thức cường độ là \(i=I_0cos(\omega t+\pi)(A)\), Tính từ lúc t = 0, điện lượng chuyển qua mạch trong \(\frac{T}{4}\) đầu tiên là: A. \(\frac{I_0}{\omega }C\) B. \(\frac{2I_0}{\omega }C\) C. \(\frac{I_0}{2 \omega }C\) D. \(0 C\) Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 1223: Hai dòng diện xoay chiều có tần số lần lượt là $f_1 = 50$Hz, $f_2 = 100$Hz. Trong cùng một khoảng thời gian số lần đổi chiều của: A. Dòng f1 gấp 2 lần dòng f2 B. Dòng f1 gấp 4 lần dòng f2 C. Dòng f2 gấp 2 lần dòng f1 D. Dòng f2 gấp 4 lần dòng f1 Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án