Trắc Nghiệm Chuyên Đề Dòng điện Xoay Chiều

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  2. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 1285:
    Đặt điện áp xoay chiều \(u = 100\sqrt{2}cos100 \pi t (V)\) vào hai đầu đoạn mạch R, L mắc nối tiếp. Biết điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn cảm là 60V. Tại thời điểm t1, điện áp hai đầu cuộn cảm là \(30\sqrt{2}\) V và đang giảm. Tại thời điểm \(t_2 = t_1 + 1/600 (s)\) điện áp giữa hai đầu điện trở có giá trị là:
    • A. \(80V\)
    • B. \(-40\sqrt{3}V\)
    • C. \(40\sqrt{3}V\)
    • D. \(80\sqrt{2}V\)
    Xem đáp án
     
  3. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  4. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 1287:
    Đặt điện áp xoay chiều \(u = U_0 cos 2 \pi f t (V)\) (trong đó U0 không đổi, f thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở R và tụ điện. Khi tần số bằng 20Hz thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch là 20W; khi tần số bằng 40Hz thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch là 32W. Khi tần số bằng 60Hz thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch là
    • A. 48W.
    • B. 44W.
    • C. 36W.
    • D. 64W.
    Xem đáp án
     
  5. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 1288:
    Đặt điện áp \(u = 240 \sqrt{2}cos100 \pi t (V)\)vào hai đầu đoạn mạch RLC mắc nối tiếp. Biết R = 60Ω cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L = 1,2/π (H) và tụ điện có điện dung \(C= 10^{-3}/ 6 \pi (F)\). Khi điện áp tức thời giữa hai đầu cuộn cảm bằng 240V thì độ lớn của điện áp tức thời giữa hai đầu điện trở và giữa hai bản tụ điện lần lượt bằng
    • A. \(120V\) và \(0V\)
    • B. \(120\sqrt{2}V\) và \(120\sqrt{3}V\)
    • C. \(120\sqrt{3}V\) và \(120V\)
    • D. \(120V\) và \(120\sqrt{3}V\)
    Xem đáp án
     
  6. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 1289:
    Cho mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp, cuộn dây thuần cảm. Biết \(L = 4 CR^2\). Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều ổn định, mạch có cùng hệ số công suất với hai giá trị của tần số góc \(\omega _1 = 50 \pi rad/s\) và \(\omega _2 = 200 \pi rad/s\). Hệ số công suất của đoạn mạch bằng
    • A. \(\frac{1}{\sqrt{13}}\)
    • B. \(\frac{1}{\sqrt{10}}\)
    • C. \(\frac{2}{\sqrt{13}}\)
    • D. \(\frac{2}{\sqrt{10}}\)
    Xem đáp án
     
  7. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  8. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 1291:
    Đặt điện áp \(u = U_0 cos(100 \pi t + \pi/6)(V)\) vào cuộn cảm thuần có độ tự cảm 1/2π (H). Ở thời điểm khi điện áp giữa hai đầu cuộn cảm thuần là 150V thì cường độ dòng điện trong mạch là 4A. Biểu thức của cường độ dòng điện trong mạch là
    • A. \(i = 5 cos(100 \pi t + 5 \pi / 6)(A)\)
    • B. \(i = 6 cos(100 \pi t - \pi / 3)(A)\)
    • C. \(i = 5 cos(100 \pi t - \pi / 3)(A)\)
    • D. \(i =6 cos(100 \pi t + 5\pi / 6)(A)\)
    Xem đáp án
     
  9. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 1292:
    Cho mạch điện xoay chiều AB gồm hai đoạn AM và MB mắc nối tiếp, đoạn AM gồm biến trở R và tụ điện có điện dung C, đoạn MB chỉ có cuộn cảm thuần có độ tự cảm thay đổi được. Đặt vào hai đầu đoạn mạch AB một điện áp xoay chiều ổn định \(u = U\sqrt{2}cos\omega t (V)\). Ban đầu giữ L = L1 thay đổi giá trị của biến trở R ta thấy điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch AM luôn không đổi với mọi giá trị của biến trở. Sau đó, giữ R = ZL1 thay đổi L để điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn cảm cực đại, giá trị điện áp hiệu dụng cực đại trên cuộn cảm bằng
    • A. \(U/\sqrt{2}\)
    • B. \(U/2\)
    • C. \(U\sqrt{3}/2\)
    • D. \(U\sqrt{5}/2\)
    Xem đáp án
     
  10. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪