Trắc Nghiệm Chuyên Đề Dòng điện Xoay Chiều

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  2. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  3. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 123:
    Cường độ dòng điện trong một đoạn mạch có dạng \(i = 2\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t + \frac{\pi }{3}} \right)\left( A \right)\) . Nếu dùng ampe kế nhiệt để đo cường độ dòng điện trong đoạn mạch trên thì số chỉ là:
    • A. \(\sqrt 2 \,\,A\)
    • B. \(2\sqrt 2 \,\,A\)
    • C. 1 A
    • D. 2 A
    Đáp án đúng: D
    Dùng ampe kết nhiệt để đo cường độ dòng điện thì số chỉ trên ampe kế sẽ là giá trị cường độ dòng điện hiệu dụng \(I = 2A\)
     
  4. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 124:
    Tổng trở của đoạn mạch không phân nhánh RLC (cuộn dây thuần cảm) không được xác định theo biểu thức nào sau đây?
    • A. \(Z = \sqrt {{{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2} + {R^2}} \)
    • B. \(Z = \frac{R}{{\cos \varphi }}\)
    • C. \(Z = \sqrt {{{\left( {{Z_L} + {Z_C}} \right)}^2} + {R^2}} \)
    • D. \(Z = \frac{U}{I}\)
    Đáp án đúng: C
     
  5. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 125:
    Một máy phát điện xoay chiều một pha kiểu cảm ứng có p cặp cực từ quay đều với tốc độ góc n (vòng/phút). Tần số của dòng điện do máy tạo ra là f(Hz). Biểu thức liên hệ giữa n, p và f là
    • A. \(n = \frac{{60f}}{p}\)
    • B. \(f = \frac{{60n}}{p}\)
    • C. \(f = np\)
    • D. \(n = \frac{{60p}}{f}\)
    Đáp án đúng: A
    \(f = \frac{{np}}{{60}} \to n = \frac{{60f}}{p}\) với đơn vị của n là vòng/phút
     
  6. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 126:
    Nhận xét nào sau đây về máy biến áp là không đúng?
    • A. Máy biến áp có thể tăng điện áp hiệu dụng của điện áp xoay chiều.
    • B. Máy biến áp có thể giảm điện áp hiệu dụng của điện áp xoay chiều.
    • C. Máy biến áp có thể thay đổi tần số dòng điện xoay chiều.
    • D. Máy biến áp có thể dùng biến đổi cường độ hiệu dụng của dòng điện xoay chiều.
    Đáp án đúng: C
    Máy biến áp có thể dùng biến đổi cường độ hiệu dụng của dòng điện xoay chiều.
     
  7. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 139:
    Một bóng đèn có ghi 110 V – 100 W mắc nối tiếp với điện trở R vào một mạch điện xoay chiều có \(u = 220\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t} \right)\) V. Để đèn sáng bình thường thì R phải có giá trị bằng bao nhiêu?
    • A. \(126\Omega \)
    • B. \(125\Omega \)
    • C. \(124\Omega \)
    • D. \(121\Omega \)
    Đáp án đúng: D
    Điện trở của bóng đèn \({R_d} = \frac{{{U^2}}}{P} = 121\Omega \)
    Để đèn sáng bình thường thì dòng qua mạch phải là \(I = \frac{P}{U} = \frac{{10}}{{11}}A\)
    Ta có:
    \(I = \frac{U}{{R + {R_d}}} \Leftrightarrow \frac{{10}}{{11}} = \frac{{220}}{{R + 121}} \Rightarrow R = 121\Omega \)
     
  8. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  9. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 141:
    Đặt điện áp xoay chiều \(u = {U_0}\cos \left( {100\pi t + \frac{\pi }{3}} \right)\) vào hai đầu một cuộn cảm thuần có độ tự cảm \(L = \frac{1}{{2\pi }}H\) . Ở thời điểm điện áp ở hai đầu cuộn cảm là \(100\sqrt 2 V\) thì cường độ dòng điện qua cuộn cảm là 2 A. Biểu thức của cường độ dòng điện qua cuộn cảm
    • A. \(i = 2\sqrt 3 \cos \left( {100\pi t - \frac{\pi }{6}} \right)\) A
    • B. \(i = 2\sqrt 3 \cos \left( {100\pi t + \frac{\pi }{6}} \right)\) A
    • C. \(i = 2\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t + \frac{\pi }{6}} \right)\) A
    • D. \(i = 2\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t - \frac{\pi }{6}} \right)\) A
    Đáp án đúng: A
    Đối với đoạn mạch chỉ chứa cuộn cảm thuần thì điện áp và dòng điện luôn vuông pha với nhau, với hai đại lượng vuông pha, ta có :
    \({\left( {\frac{u}{{{U_0}}}} \right)^2} + {\left( {\frac{i}{{{I_0}}}} \right)^2} = 1 \Leftrightarrow {\left( {\frac{u}{{{I_0}{Z_L}}}} \right)^2} + {\left( {\frac{i}{{{I_0}}}} \right)^2} = 1 \Rightarrow {I_0} = \sqrt {{{\left( {\frac{u}{{{Z_L}}}} \right)}^2} + {i^2}} = 2\sqrt 3 A\)
    Dòng trong mạch trễ pha \(\frac{\pi }{2}\) nên
    \(i = 2\sqrt 3 \cos \left( {100\pi t - \frac{\pi }{6}} \right)A\)
     
  10. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪