Câu 153: Điện áp xoay chiều u vào hai đầu một đoạn mạch gồm điện trở có giá trị R và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của điện áp u vào thời gian t như hình vẽ. Biểu thức cường độ dòng điện chạy trong đoạn mạch là \(i = 2\cos \left( {\omega t - \frac{\pi }{6}} \right)\) A. Giá trị R và C là A. \(50\sqrt 3 \Omega\) và \(\frac{1}{{2\pi }}mF\) B. \(50\sqrt 3 \Omega\) và \(\frac{1}{{2,5\pi }}mF\) C. \(50 \Omega\) và \(\frac{1}{{2\pi }}mF\) D. \(50 \Omega\) và \(\frac{1}{{2,5\pi }}mF\) Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: A Từ đồ thị ta có thể xác định được dạng của điện áp hai đầu mạch \(u = 200\cos \left( {\omega t + \varphi } \right)\) Tại t=0 thì u=100V và đang tăng \(\Rightarrow \varphi = - \frac{\pi }{3}\) , vậy \(u = 200\cos \left( {\omega t - \frac{\pi }{3}} \right)\) Tổng trở của mạch \(Z = \frac{U}{I} = \frac{{100\sqrt 2 }}{{\sqrt 2 }} = 100\) Ω + Điện trở của mạch \(\cos \left( {{\varphi _u} - {\varphi _i}} \right) = \frac{R}{Z} \Rightarrow R = Z\cos \left( {{\varphi _u} - {\varphi _i}} \right) = 100\cos \left( { - \frac{\pi }{3} + \frac{\pi }{6}} \right) = 50\sqrt 3\) Ω + Dung kháng của tụ điện \(\sin \left( {{\varphi _u} - {\varphi _i}} \right) = \frac{{{Z_C}}}{Z} \Rightarrow R = Z\sin \left( {{\varphi _u} - {\varphi _i}} \right) = 100\sin \left( { - \frac{\pi }{3} + \frac{\pi }{6}} \right) = 50 \Rightarrow C = \frac{1}{{2\pi }}mF\)
Câu 154: Điện năng được truyền đi từ một máy phát điện xoay chiều một pha có công suất hao phí trên đường dây là P. Nếu tăng điện áp hiệu dụng và công suất của máy phát điện lên 2 lần thì công suất hao phí trên đường dây tải điện là A. P B. \(\frac{P}{2}\) C. \(\frac{P}{4}\) D. 2P Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: A Hao phí trên đường dây tải điện được xác định bởi biểu thức \(\Delta P = \frac{{{P^2}}}{{{U^2}{{\cos }^2}\varphi }}R\) + Tăng điện áp lên 2 lần ⇒ ∆P giảm 4 lần + Tăng công suất lên 2 lần ⇒ ∆P tăng 4 lần Vậy hao phí trên đường dây là không đổi
Câu 155: Một máy biến áp lí tưởng gồm cuộn sơ cấp và thứ cấp có số vòng dây lần lượt là 5000 vòng và 2500 vòng. Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 200 V và tần số 50 Hz vào hai đầu cuộn sơ cấp. Ở hai đầu cuộn thứ cấp để hở, điện áp có giá trị hiệu dụng và có tần số lần lượt là: A. 100 V và 25 Hz B. 400 V và 25 Hz C. 400 V và 50 Hz D. 100 V và 50 Hz Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: D + Máy biến áp không làm thay đổi tần số của dòng điện do vậy Hz + Áp dụng công thức của máy biến áp ta có \(\frac{{{U_2}}}{{{U_1}}} = \frac{{{N_2}}}{{{N_1}}} \Rightarrow {U_2} = {U_1}\frac{{{N_2}}}{{{N_1}}} = 200\frac{{2500}}{{5000}} = 100V\)
Câu 156: Hiện nay, mạng điện xoay chiều được sử dụng trong các hộ gia đình ở Việt Nam có điện áp hiệu dụng và tần số tương ứng là A. \(220\sqrt{2}\)V và 25 Hz B. 220V và 50 Hz C. \(220\sqrt{2}\)V và 50 Hz D. 220V và 25 Hz Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: B Mạng điện xoay chiều được sử dụng trong các hộ gia đình ở Việt Nam có điện áp hiệu dụng và tần số là \(220V - 50H{\rm{z}}\)
Câu 157: Máy phát điện xoay chiều một pha, roto là một nam châm có p cặp cực quay với tốc độ n (vòng/s) thì tần số của suất điện động xoay chiều do máy tạo ra là f (Hz). Hệ thức đúng là A. f=pn B. \(f = \frac{1}{{pn}}\) C. \(f = \frac{2}{{pn}}\) D. \(f = \frac{{pn}}{2}\) Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: A
Câu 158: Đặt điện áp xoay chiều có tần số không đổi vào hai đầu đoạn mạch điện có R, L, C mắc nối tiếp. Biết dung kháng của tụ điện nhỏ hơn cảm kháng của cuộn cảm thuần. So với cường độ dòng điện trong đoạn mạch thì điện áp hai đầu đoạn mạch A. trễ pha hơn B. sớm pha hơn C. ngược pha D. cùng pha Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: B Dung kháng của tụ điện nhỏ hơn cảm kháng của cuộn cảm thuần ⇒ mạch có tính cảm kháng thì điện áp hai đầu mạch luôn sớm pha so với cường độ dòng điện trong mạch
Câu 159: Đặt một điện áp xoay chiều \(u = {U_0}\cos \left( {\omega t + \varphi } \right)\) vào hai đầu một cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Cảm kháng của cuộn cảm này được tính bằng A. \(\frac{L}{\omega }\) B. ωL C. \(\frac{1}{{L\omega }}\) D. \(\frac{\omega }{L}\) Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: B
Câu 160: Nối hai cực của máy phát điện xoay chiều một pha vào hai đầu đoạn mạch AB gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần. Bỏ qua điện trở cuộn dây của máy phát. Khi roto của máy quay đều với tốc độ n vòng / phút thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch là 1A. Khi roto của máy quay đều với tốc độ 3n vòng / phút thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch là A.Nếu roto của máy quay đều với tốc độ 2n vòng / phút thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch là A. \(\sqrt {\frac{7}{2}} A\) B. \(\sqrt 2 A\) C. \(\sqrt {\frac{3}{2}} A\) D. \(\frac{4}{{\sqrt 7 }}A\) Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: D \(\frac{{{I_1}}}{{{I_2}}} = \frac{{{E_1}}}{{{E_2}}}\frac{{{Z_2}}}{{{Z_1}}}\) \(\Leftrightarrow \frac{1}{{\sqrt 3 }} = \frac{1}{3}\sqrt {\frac{{{R^2} + 9Z_L^2}}{{{R^2} + Z_L^2}}} \Leftrightarrow {Z_L} = \frac{R}{{\sqrt 3 }}\) Chọn R=6 \(\to \left\{ \begin{array}{l} {Z_{{L_1}}} = 2\sqrt 3 \left( \Omega \right)\\ {Z_{{L_3}}} = 4\sqrt 3 \left( \Omega \right) \end{array} \right.\) \(\Rightarrow \frac{{{I_1}}}{{{I_3}}} = \frac{{{E_1}}}{{{E_3}}}\frac{{{Z_3}}}{{{Z_1}}}\) \(\Rightarrow \frac{1}{{{I_3}}} = \frac{1}{2}\sqrt {\frac{{36 + 48}}{{36 + 12}}} = \frac{{\sqrt 7 }}{4}\) \(\Rightarrow {I_3} = \frac{{4{I_1}}}{{\sqrt 7 }} = \frac{4}{{\sqrt 7 }}\left( A \right)\)
Câu 161: Đặt điện áp xoay chiều \(u = 200\cos \left( {100\pi + \frac{\pi }{6}} \right)V\) vào hai đầu một đoạn mạch thì dòng điện qua mạch có cường độ \(i = 2\sqrt 2 \cos \left( {100\pi - \frac{\pi }{6}} \right)A\) . Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là A. 480W B. \(200\sqrt{2}W\) C. \(100\sqrt{2}W\) D. 200W Spoiler: Xem đáp án Bạn đọc tự giải
Câu 162: Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp của máy biến áp lí tưởng một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi thì điện áp hệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp để hở là 100. Ở cuộn thứ cấp nếu giảm bớt n vòng dây thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu để hở của nó là U, nếu tăng thêm n vòng thì điện áp đó là 2U. Nếu tăng thêm 6n vòng dây ở cuộn thứ cấp thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu để hở của nó là A. 100V B. 200V C. 300V D. 400V Spoiler: Xem đáp án Bạn đọc tự giải