Câu 313: Đặt điện áp xoay chiều \(u = U\sqrt{2}cos100\pi t\) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần R, tụ điện có điện dung C và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được. Điều chỉnh L để điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn cảm đạt giá trị cực đại thì thấy giá trị cực đại đó bằng 100 V và điện áp hiệu dụng ở hai đầu tụ điện bằng 36 V. Giá trị của U là A. 64 V. B. 80 V. C. 48 V. D. 136 V. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 314: Nhận xét nào sau đây là sai khi nói về máy biến áp? A. Máy biến áp có thể biến đổi điện áp của dòng điện xoay chiều. B. Máy biến áp hoạt động dựa trên hiện tượng tự cảm. C. Máy biến áp có thể biến đổi cường độ dòng điện của dòng điện xoay chiều. D. Máy biến áp được sử dụng trong truyền tải điện năng đi xa. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 315: Trong một máy phát điện xoay chiều một pha, nếu tốc độ quay của rôto tăng thêm 60 vòng/phút thì tần số của dòng điện xoay chiều do máy phát ra tăng từ 50 Hz đến 60 Hz và suất điện động hiệu dụng của máy thay đổi 40 V so với ban đầu. Nếu tiếp tục tăng tốc độ quay của rôto thêm 60 vòng/phút nữa thì suất điện động hiệu dụng do máy phát ra khi đó là A. 280 V B. 320V C. 240 V D. 400 V Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 316: Mạch điện xoay chiều gồm cuộn dây có độ tự cảm L, điện trở r và tụ điện C mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp\(u = 30\sqrt{2}cos\omega t(V)\). Điều chỉnh C để điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ đạt giá trị cực đại và bằng \(30\sqrt{2} V\). Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây khi đó có giá trị là: A. 40V B. 30V C. 20V D. 50V Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 317: Để giảm hao phí khi cần tải điện đi xa. Trong thực tế, có thể dùng biện pháp nào kể sau: A. Giảm hiệu điện thế máy phát điện n lần để cường độ dòng điện giảm n lần, giảm công suất tỏa nhiệt xuống $n^2$ lần B. Tăng hiệu điện thế từ máy phát điện lên n lần để giảm hao phí do sự tỏa nhiệt trên đường dây $n^2$ lần C. Dùng dây dẫn bằng chất liệu siêu dẫn đường kính lớn D. Xây dựng nhà máy gần nơi tiêu thụ để giảm chiều dài đường dây truyền tải điện Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 318: Mạch điện xoay chiều ($R_1L_1C_1$) có tần số góc cộng hưởng là \(\omega\)1. Mạch điện xoay chiều ($R_2L_2C_2$) có tần số góc cộng hưởng là \(\omega\)2. Biết \(\omega_{1} = \omega _{2} = 120\pi rad/s\). Nếu hai đoạn mạch đó mắc nối tiếp với nhau thì tần số cộng hưởng là A. f = 60 Hz B. f = 100 Hz C. f = 120 Hz D. f = 50 Hz Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 319: Điện năng ở một trạm phát điện được truyền đi dưới hiệu điện thế 2kV và công suất 200 kW. Hiệu số chỉ của các công tơ điện ở trạm phát và ở nơi thu sau mỗi ngày đêm chênh lệch nhau thêm 480 kWh. Công suất điện hao phí trên đường dây tải điện là: A. \(\Delta P = 30kW\) B. \(\Delta P = 20kW\) C. \(\Delta P = 80kW\) D. \(\Delta P = 100kW\) Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 320: Khi truyền tải một công suất điện P từ nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ, để giảm hao phí trên đường dây do toả nhiệt ta có thể đặt máy: A. tăng thế ở đầu ra của nhà máy điện B. hạ thế ở đầu ra của nhà máy điện C. tăng thế D. hạ thế ở nơi tiêu thụ Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 321: Một mạch điện gồm điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm và một tụ điện có điện dung thay đổi được mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch trên một điện áp xoay chiều có biểu thức \(u = U\sqrt{2}cos\omega t (V)\). Khi thay đổi điện dung của tụ để cho điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ đạt cực đại và bằng 3U. Ta có quan hệ giữa ZL và R là A. \(Z_{L}=\frac{R}{\sqrt{3}}\) B. \(Z_{L}=\sqrt{3}R\) C. \(Z=2\sqrt{2}R\) D. \(Z_{L}=2R\) Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 322: Mạch RLC mắc nối tiếp có \(R = 100\sqrt{3}\Omega\), cuộn cảm thuần có L = \(\frac{1}{\pi}\) H và tụ C = \(\frac{10^{-4}}{2\pi}\) F. Biểu thức uRL = 200cos100πt (V). Biểu thức hiệu điện thế uAB? A. \(u=100\sqrt{2}cos(100\pi t)V\) B. \(u=200cos(100\pi t-\frac{\pi }{3})V\) C. \(u=200cos(100\pi t)V\) D. \(u=100\sqrt{2}cos(100\pi t-\frac{\pi }{3})V\) Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án