Câu 463: Tìm phát biểu sai? A. Phần tử R khi cho dòng điện đi qua sẽ tỏa nhiệt B. Tụ điện không cho dòng điện một chiều đi qua C. Cuộn dây không có chức năng ngăn cản với dòng điện xoay chiều D. Tụ điện cho dòng điện xoay chiều đi qua nhưng cản trở nó Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 464: Trường hợp nào dưới đây có thể dùng đồng thời cả hai lọai dòng điện xoay chiều và dòng điện không đổi: A. Mạ diện, đúc điện. B. Nạp điện cho acquy. C. Tinh chế kim lọai bằng điện phân. D. Bếp điện, đèn dây tóc Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 465: Cho mạch điện gồm điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm có L = 0,318H và tụ điện có điện dung thay đổi được mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế xoay chiều có giá trị hiệu dụng \(U_{AB} = 200 cos100 \pit \ V.\) Khi C = 63,6 μF thì dòng điện lệch pha \(\frac{\pi}{4}\) so với hiệu điện thế UAB. Tính điện trở của mạch điện: A. 40 \(\Omega\) B. 60 \(\Omega\) C. 50 \(\Omega\) D. 100 \(\Omega\) Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 466: Trong mạch điện xoay chiều R, L, C mắc nối tiếp, khi cảm kháng bằng dung kháng thì hệ số công suất của đoạn mạch sẽ bằng: A. 1 B. \(\sqrt{2}/2\) C. \(\sqrt{3}/2\) D. 1/2 Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 467: Mạch RLC nối tiếp có R = 30Ω, cuộn dây thuần cảm. Biết i trễ pha \(\frac{\pi}{3}\) so với u ở hai đầu mạch, cuộn dây có \(Z_{L} = 70 \Omega\). Tổng trở Z và ZC của mạch là: A. Z = 60 \(\Omega\); ZC =18 \(\Omega\) B. Z = 60 \(\Omega\); ZC =12 \(\Omega\) C. Z = 50 \(\Omega\); ZC= 15 \(\Omega\) D. Z = 70 \(\Omega\); ZC =28 \(\Omega\) Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 468: Một khung dây dẫn quay đều quanh trong một từ trường đều có cảm ứng từ \(\overrightarrow{B}\) vuông góc trục quay của khung với vận tốc 150 vòng/phút. Từ thông cực đại gửi qua khung là 10/p (Wb). Suất điện động hiệu dụng trong khung là: A. 25 V B. 25\(\sqrt{2}\) V C. 50 V D. 50\(\sqrt{2}\) V Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 469: Đặt điện áp xoay chiều \(u = U_{0}cos\omega t\) vào hai đầu đoạn mạch chỉ có điện trở thuần. Gọi U là điện áp hiệu dụng giữa hai đầu mạch; \(i; I_{0}\) và I lần lượt là giá trị tức thời, giá trị cực đại và giá trị hiệu dụng của cường độ dòng điện trong đoạn mạch. Hệ thức nào sau đây sai? A. \(\frac{U}{U_{0}} - \frac{I}{I_{0}} = 0\) B. \(\frac{U}{U_{0}} + \frac{I}{I_{0}} = \sqrt{2}\) C. \(\frac{u}{U_{0}} - \frac{i}{I } = 0\) D. \(\frac{u^2}{U_{0}^{2}} + \frac{i^2}{I_{0}^{2} } =1\) Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 470: Đặt điện áp \(u = U_{0} \ cos(\omega t + \frac{\pi}{4})\) vào hai đầu đoạn mạch chỉ có tụ điện thì cường độ dòng điện trong mạch là \(i =I_{0}cos( \omega t + \varphi _{i}); \ \varphi _{i}\) bằng: A. \(-\frac{\pi}{2}\) B. \(-\frac{3 \pi}{4}\) C. \(\frac{ \pi}{2}\) D. \(\frac{ 3 \pi}{4}\) Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 471: Một khung dây dẫn phẳng có diện tích S = 100 $cm^2$ gồm 200 vòng dây quay đều với vận tốc 2400 vòng/phút trong một từ trường đều có cảm ứng từ \(\overrightarrow{B}\) vuông góc trục quay của khung và có độ lớn $B = 0,005T$. Từ thông cực đại gửi qua khung là: A. 24 Wb B. 2,5 Wb C. 0,4 Wb D. 0,01 Wb Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 472: Trong máy tăng áp lý tưởng, nếu giữ nguyên hiệu điện thế sơ cấp nhưng tăng số vòng dây ở hai cuộn thêm một lượng bằng nhau thì hiệu điện thế ở cuộn thứ cấp thay đổi thế nào? A. giảm B. tăng hoặc giảm C. tăng D. không đổi Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án