Trắc Nghiệm Chuyên Đề Dòng điện Xoay Chiều

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 41:
    Hai cuộn dây có điện trở và độ tự cảm tương ứng là R1, L1 và R2, L2 mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U, tần số góc \(\omega \), gọi U1 và U2 là điện áp hiệu dụng trên các cuộn dây. Điều kiện để U=U1+U2 là
    • A. \(R_2L_1 = R_1L_2\)
    • B. \({R_1} + {R_2} = \omega ({L_1} + {L_2})\)
    • C. \({R_1}{R_2} = \omega {L_1}{L_2}\)
    • D. \(L_1R_1 = L_2R_2\)
    Đáp án đúng: A
    Ta có \(\overrightarrow U = \overrightarrow {{U_1}} + \overrightarrow {{U_2}} \) ;
    Để U=U1+U2 thì \(\tan {\phi _1} = \tan {\phi _2}\)
    => \(\frac{{{L_1}\omega }}{{{R_1}}} = \frac{{{L_2}\omega }}{{{R_2}}}\)
    => $R_2L_1 = R_1L_2$
    => chọn A
     
  2. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 42:
    Mạch điện xoay chiều gồm cuộn dây có điện trở R, độ tự cảm L nối tiếp với tụ điện có điện dung C. Các điện áp hiệu dụng ở hai đầu đoạn mạch U=120V, hai đầu cuộn dây là Ud= \(120\sqrt 2 \)V, hai đầu tụ C là 120V. Tỉ số giữa hệ số công suất toàn mạch và hệ số công suất cuộn dây bằng:
    • A. \(\frac{1}{{\sqrt 3 }}\)
    • B. \(\sqrt 3 \)
    • C. \(\frac{1}{{\sqrt 2 }}\)
    • D. \(\sqrt 2 \)
    Đáp án đúng: D
    Giải hệ pt: \(\left\{ \begin{array}{l}
    {120^2} = U_R^2 + {({U_L} - {U_C})^2}\\
    {120^2}.2 = U_R^2 + U_L^2
    \end{array} \right.\)
    tìm được UL=UR=120V
    \(\frac{1}{{\frac{1}{{\sqrt 2 }}}} = \sqrt 2 \)=> chọn D
     
  3. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 43:
    Đại lượng U được đo gián tiếp thông qua 3 đại lượng X, Y, Z cho bởi hệ thức: \(U = \frac{{XY}}{Z}\) . Các phép đo X, Y, Z lần lượt có giá trị trung bình là Xtb, Ytb, Ztb và sai số tuyệt đối \(\Delta \)X, \(\Delta \)Y, \(\Delta \)Z. Sai số tương đối của pháp đo U là:
    • A. \(\frac{{\Delta X}}{{{X_{tb}}}} + \frac{{\Delta Y}}{{{Y_{tb}}}} - \frac{{\Delta Z}}{{{Z_{tb}}}}\)
    • B. \(\frac{{\Delta X}}{{{X_{tb}}}}.\frac{{\Delta Y}}{{{Y_{tb}}}}.\frac{{\Delta Z}}{{{Z_{tb}}}}\)
    • C. \(\frac{{\Delta X}}{{{X_{tb}}}}.\frac{{\Delta Y}}{{{Y_{tb}}}}.\frac{{{Z_{tb}}}}{{\Delta Z}}\)
    • D. \(\frac{{\Delta X}}{{{X_{tb}}}} + \frac{{\Delta Y}}{{{Y_{tb}}}} + \frac{{\Delta Z}}{{{Z_{tb}}}}\)
    Đáp án đúng: D
     
  4. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 44:
    Biểu thức cường độ i của dòng điện xoay chiều trong một đoạn mạch vào thời gian t là \(i = {I_o}c{\rm{os(50}}\pi {\rm{t - }}\frac{\pi }{{\rm{2}}}{\rm{)(A)}}\) . Trong thời gian một phút, dòng điện qua mạch đổi chiều:
    • A. 3000 lần
    • B. 50 lần
    • C. 25 lần
    • D. 1500 lần
    Đáp án đúng: A
    Số chu kỳ trong một phút là \(N = \frac{{60}}{{0,04}}\) =1500;
    một chu kỳ dòng điện qua mạch đổi chiều hai lần => chọn A
     
  5. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  6. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  7. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 47:
    Trong quá trình truyền tải điện năng đi xa, nếu điện áp truyền đi không đổi và hệ số công suất luôn bằng 1thì khi công suất giảm đi 2 lần sẽ làm cho hao phí trên dây
    • A. tăng 2 lần
    • B. tăng 4 lần
    • C. giảm 2 lần
    • D. giảm 4 lần
    Đáp án đúng: D
    \(\Delta P = R\frac{{{P^2}}}{{{U^2}}}\)
    ⇒ hao phí trên dây giảm 4 lần
     
  8. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 48:
    01.png
    Cho mạch điện xoay chiều như hình bên. Biết điện trở có giá trị bằng 50
    [​IMG]
    , cuộn dây thuần cảm có cảm kháng bằng \(50\sqrt 3 \Omega \) , tụ điện có dung kháng bằng \(\frac{{50}}{{\sqrt 3 }}\)
    [​IMG]
    . Khi điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch NB bằng \(80\sqrt 3 \) V thì điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch AM là 60 V. Khi điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch MB bằng 0 và đang tăng thì điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch NB bằng
    • A. \( - 50\sqrt 3 \) V
    • B. 150 V
    • C. \(100\sqrt 3 \) V
    • D. - \(100\sqrt 3 \) V
    Đáp án đúng: C
    Dễ thấy: \(tan{\varphi _{AM}}.tan{\varphi _{NB}} = - \frac{{{Z_C}}}{R}.\frac{{{Z_L}}}{R} = - 1\) suy ra \({u_{AM}}\) và \({u_{NB}}\) vuông pha
    \({\left( {\frac{{{u_{AM}}}}{{{U_{0AM}}}}} \right)^2} + {\left( {\frac{{{u_{NB}}}}{{{U_{0NB}}}}} \right)^2} = 1 \Rightarrow {\left( {\frac{{80\sqrt 3 }}{{{U_{0AM}}}}} \right)^2} + {\left( {\frac{{60}}{{{U_{0NB}}}}} \right)^2} = 1\) (1)
    Lại có: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
    {{Z_{AM}} = \frac{{100}}{{\sqrt 3 }}\Omega ;\tan {\varphi _{AM}} = - \frac{1}{{\sqrt 3 }} \Rightarrow {\varphi _{AM}} = - \frac{\pi }{6}}\\
    {{Z_{NB}} = 100\Omega ;\tan {\varphi _{NB}} = \sqrt 3 \Rightarrow {\varphi _{NB}} = \frac{\pi }{3}}
    \end{array}} \right. \Rightarrow {U_{0NB}} = \sqrt 3 {U_{0AM}}(2)\)
    Thế (2) và (1) \( \Rightarrow {U_{0AM}} = 100(V) \Rightarrow {U_{0NB}} = 100\sqrt 3 V\)
     
  9. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 49:
    01.png
    Đặt điện áp \(u = U\sqrt 2 \cos \left( {\omega t} \right)\) (V) (U và ω không đổi) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở có giá trị a (Ω), tụ điện có điện dung C và cuộn thuần cảm có hệ số tự cảm L mắc nối tiếp. Biết U = a (V), L thay đổi được. Hình vẽ bên mô tả đồ thị củađiện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ điện, điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm và công suất tiêu thụ điện năng của toàn mạch theo cảm kháng. M và N lần lượt là hai đỉnh của đồ thị (1) và đồ thị (2). Giá trị của a bằng
    • A. 50.
    • B. 30.
    • C. 40.
    • D. 60.
    Đáp án đúng: B
    Bài toán thay đổi L để \({U_{L\max }} = U \Rightarrow 40 = a\frac{{\sqrt {{R^2} + Z_C^2} }}{R} = a\frac{{\sqrt {{a^2} + Z_C^2} }}{a}\) suy ra a < 40 suy ra \(a = 30\) \(\Omega \)
     
  10. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 50:
    Điện năng ở một nhà máy điện trước khi truyền đi xa phải đưa tới một máy tăng áp. Ban đầu, số vòng dây của cuộn thứ cấp ở máy tăng áp là thì hiệu suất của quá trình truyền tải là 80%. Giữ điện áp và số vòng dây ở cuộn sơ cấp không đổi. Để hiệu suất của quá trình truyền tải tăng lên đến 95% thì số vòng dây của cuộn thứ cấp ở máy biến áp phải là
    • A. \(4{N_2}\)
    • B. \(5{N_2}\)
    • C. \(2{N_2}\)
    • D. \(3{N_2}\)
    Đáp án đúng: C
    Công suất hao phí: \(\Delta P = \frac{{{P^2}.R}}{{{{\left( {U.cos\varphi } \right)}^2}}}\)
    Hiệu suất truyền tải 80% thì hao phí 20%
    Để hiệu suất truyền tải là 95% (hao phí 5%) thì đã làm giảm hao phí 4 lần, vậy cần tăng điện áp khi truyền tải lên 2 lần
    Áp dụng công thức máy biến áp, để tăng điện áp 2 lần thì số vòng dây cũng tăng 2 lần