Câu 664: Trên đoạn mạch xoay chiều không phân nhánh có bốn điểm theo đúng thứ tự A, M, N và B. Giữa hai điểm A và M chỉ có tụ điện, giữa hai điểm M và N chỉ có điện trở thuần, giữa hai điểm N và B chỉ có cuộn dây thuần cảm. Điện áp hiệu dụng hai điểm A và B là \(100\sqrt{3}V\) tần số f = 50 Hz, và cường độ hiệu dụng chạy qua mạch là 1A. Điện áp tức thời trên đoạn AN và trên đoạn MB lệch pha nhau \(\frac{\pi}{3}\) nhưng giá trị hiệu dụng thì bằng nhau. Dung kháng của tụ điện là A. \(\frac{100}{\pi}(\mu F)\) B. \(\frac{50}{\sqrt{3}\pi}(\mu F)\) C. \(\frac{100}{\sqrt{3}\pi}(\mu F)\) D. \(\frac{200}{\pi}(\mu F)\) Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 665: Đoạn mạch AB gồm đoạn AM chứa cuộn dây có điện trở hoạt động R1 = 50 Ω và hệ số tự cảm $L_1 = \frac{1}{2 \pi}H$ mắc nối tiếp với đoạn mạch MB gồm tụ điện có dung kháng ZC mắc nối tiếp với cuộn dây có điện trở hoạt động R2 = 100 Ω và hệ số tự cảm $L_2= \frac{1,5}{ \pi}H$. Đặt vào hai đầu AB một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi, tần số f = 50 Hz. Để $U_{AB} = U_{AM} + U_{MB}$ thì điện dung của tụ bằng A. \(\frac{100}{\pi}(\mu F)\) B. \(\frac{200}{\pi}(\mu F)\) C. \(\frac{20}{\pi}(\mu F)\) D. \(\frac{50}{\pi}(\mu F)\) Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 666: Đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn AM gồm điện trở thuần R=30Ω, đoạn mạch MB gồm cuộn dây có điện trở thuẩn r=10Ω và cảm kháng ZL=30Ω mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C thay đổi được. Đặt vào A, B điện áp xoay chiều $u_{AB} = 100 \sqrt{2}cos(100 \pi t)(V)$. Thay đổi C thì thấy khi C = Cm thì điện áp hiệu dụng UMB đạt cực tiểu. Dung kháng ZCm và điện áp UMB khi đó bằng A. \(30 \Omega , 25 \sqrt{2}V\) B. \(60 \Omega , 25V\) C. \(60 \Omega , 25\sqrt{2}V\) D. \(30 \Omega , 25V\) Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 667: Ở Việt Nam, mạng điện dân dụng một pha có tần số là A. 50 Hz B. 50 (Rad/s) C. 50\(\pi\) Hz D. 100\(\pi\) Hz Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 668: Cho mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp, có R là biến trở. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều có biểu thức \(u = 120\sqrt{2}cos(120 \pi t)(V)\). Biết rằng ứng với hai giá trị của biến trở là R1=18 Ω, R2=32Ω thì đoạn mạch đều tiêu thụ công suất P. Giá trị của P là A. 600 W. B. 288 W. C. 144 W. D. 576 W. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 669: Đoạn mạch AB điện trở R, cuộn thuần cảm có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp theo đúng thứ tự trên. Gọi M là điểm nối giữa cuộn dây và tụ điện. Vôn kế có điện trở vô cùng lớn mắc giữa A và M. Điện áp ở hai đầu mạch $AB$ \(u_{AB} = 100\sqrt{2}cos \omega t (V)\). Biết $2LCω^2 = 1$. Số chỉ của vôn kế bằng A. 120 V B. 50 V. C. 200 V. D. 100 V. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 670: Đặt điện áp \(u =U_0 cos \omega t\) (với U0 không đổi, \(\omega\) thay đổi) vào hai đầu đoạn mạch nối tiếp gồm điện trở R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung, biết \(2L > R^2C\). Khi \(\omega = \omega _0\) điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện đạt giá trị cực đại. Tần số góc \(\omega _0\) là A. \(\sqrt{\frac{2}{2LC - R^2C^2}}\) B. \(\sqrt{\frac{1}{LC} - \frac{R^2}{2L^2}}\) C. \(\sqrt{\frac{2}{LC} - \frac{R^2}{L^2}}\) D. \(\frac{1}{\sqrt{LC}}\) Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 671: Tại thời điểm t, cường độ dòng điện \(i = 5 cos(100 \pi t + \pi/2)\)( A) có giá trị 2,5A và đang tăng. Sau thời điểm t là 1/100 s, cường độ dòng điện có giá trị là A. \(-2,5\sqrt{2}A\) B. \(-2,5A\) C. \(2,5\sqrt{2}A\) D. \(2,5A\) Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 672: Mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần R = 30 Ω mắc nối tiếp với cuộn dây. Đặt vào hai đầu mạch một điện áp xoay chiều \(u = 60 \sqrt{6}cos(100 \pi t)(V)\). Dòng điện trong mạch lệch pha \(\frac{\pi}{6}\) so với u và lệch pha \(\frac{\pi}{3}\) so với ud. Điện trở hoạt động của cuộn dây có giá trị A. 30 Ω. B. 15 Ω C. 10 Ω. D. 17,3 Ω. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 673: Đặt một điện áp\(u = U_0 cos\omega t\) vào hai đầu đoạn mạch chỉ có điện trở thuần. Gọi U là điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch, i, I0, I, lần lượt là giá trị tức thời, giá trị cực đại và giá trị hiệu dụng của cường độ dòng điện trong mạch. Hệ thức nào sau đây không đúng? A. \(\frac{u^2}{U_0^2} + \frac{i^2}{I^2_0}= 1\) B. \(\frac{u}{U} - \frac{i}{I} = 0\) C. \(\frac{U^2}{U_0^2} + \frac{I^2}{I_0^2}= 1\) D. \(\frac{u^2}{U_0^2} -\frac{i^2}{I_0^2}= 0\) Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án