Câu 81: Dòng điện xoay chiều là dòng điện có A. cả chiều và cường độ không đổi. B. cả chiều và cường độ thay đổi. C. chiều không đổi, cường độ thay đổi. D. chiều thay đổi, cường độ không đổi. Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: B
Câu 82: Trong truyền tải điện năng đi xa, biện pháp nhằm nâng cao hiệu suất truyền tải được áp dụng rộng rãi nhất là A. chọn dây tải điện có điện trở suất nhỏ. B. tăng tiết diện của dây tải điện. C. giảm chiều dài dây dẫn truyền tải điện. D. tăng điện áp ở đầu đường dây truyền tải điện. Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: D
Câu 83: Hiện nay, hệ thống điện lưới quốc gia ở Việt Nam thường sử dụng dòng điện xoay chiều có tần số là A. 50 Hz. B. 100 Hz. C. 120 Hz. D. 60 Hz. Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: A
Câu 84: Dùng một ampe kế nhiệt để đo cường độ dòng điện trong một mạch điện xoay chiều. Số chỉ của ampe kế cho biết A. cường độ dòng điện tức thời trong mạch. B. cường độ dòng điện cực đại trong mạch. C. cường độ dòng điện trung bình trong mạch. D. cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch. Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: D
Câu 85: Cho đoạn mạch AB không phân nhánh gồm đoạn mạch AM chứa cuộn cảm thuần, đoạn mạch MN chứa điện trở thuần và đoạn mạch NB chứa tụ điện. Đặt điện áp \(u = {U_0}\cos \left( {\omega t + \varphi } \right)\) V (trong đó U0, ω, φ xác định) vào hai đầu mạch AB. Khi đó điện áp tức thời hai đầu đoạn mạch AN, MB lần lượt là uAN và uMB được biểu thị ở hình vẽ. Hệ số công suất của đoạn mạch MB là A. 0,65. B. 0,33 C. 0,74. D. 0,50 Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: A + Từ đồ thị, ta có : \(T = {20.10^{ - 3}}s \Rightarrow \omega = 100\pi \) rad/s \(\left\{ \begin{array}{l} {u_{MB}} = 200\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t} \right)V\\ {u_{AN}} = 100\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t - \frac{\pi }{6}} \right)V \end{array} \right.\) \(\left\{ \begin{array}{l} AB = \sqrt {O{A^2} + O{B^2} - 2{\rm{O}}A.OB.\cos \left( {{{120}^0}} \right)} \\ {S_{OAB}} = \frac{1}{2}OA.OB = {U_R}AB \Rightarrow {U_R} = \frac{{100\sqrt {21} }}{7} \end{array} \right.\) \(\cos {\varphi _{MB}} = \cos {\varphi _{RC}} = \frac{{{U_R}}}{{OB}} = \frac{{\sqrt {21} }}{7} \approx 0,65\)
Câu 86: Đặt một điện áp \(u = U\sqrt 2 \cos \left( {120\pi t} \right)\) V vào hai đầu mạch điện gồm điện trở thuần R=125 Ω, cuộn dây và tụ điện có điện dung thay đổi được măc nối tiếp như hình vẽ. Điều chỉnh điện dung C của tụ, chọn r, L sao cho khi lần lượt mắc vôn kế lí tưởng vào các điểm A,M; M,N; N,B thì vôn kế lần lượt chỉ các gía trị UAM, UMN, UNB thỏa mãn biểu thức: \(2{U_{AM}} = 2{U_{MN}} = {U_{NB}} = U\) . Để điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện đạt giá trị cực đại thì phải điều chỉnh điện dung của tụ điện đến giá trị gần nhất với giá trị nào? A. 3,8 μF. B. 5,5 μF. C. 6,3 μF. D. 4,5 μF. Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: B Từ giả thuyết bài toán ta có : \(\begin{array}{l} \left\{ \begin{array}{l} {U_{AM}} = {U_{MN}}\\ {U_{NB}} = 2{U_{AM}}\\ {U_{NB}} = U \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} {R^2} = {r^2} + Z_L^2\\ Z_C^2 = 4{{\rm{R}}^2}\\ Z_C^2 = {\left( {R + r} \right)^2} + {\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)^2} \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} {Z_L} = \sqrt {{{125}^2} - {r^2}} \\ {Z_C} = 250\Omega \\ {250^2} = {\left( {125 + r} \right)^2} + {\left( {\sqrt {{{125}^2} - {r^2}} - 250} \right)^2} \end{array} \right.\\ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} r = 75\Omega \\ {Z_L} = 100\Omega \end{array} \right. \end{array}\) Điện dụng của mạch khi điện áp hiệu dụng trên tụ điện là cực đại \({Z_{{C_o}}} = \frac{{{{\left( {R + r} \right)}^2} + Z_L^2}}{{{Z_L}}} = 500\Omega \Rightarrow C \approx 5,3\mu F\)
Câu 87: Một khung dây dẫn hình chữ nhật có 100 vòng, diện tích mỗi vòng 600 cm2, quay đều quanh trục đối xứng của khung với vận tốc góc 120 vòng/phút trong một từ trường đều có cảm ứng từ bằng 0,2 T. Trục quay vuông góc với các đường cảm ứng từ. Chọn gốc thời gian lúc vectơ pháp tuyến của mặt phẳng khung dây ngược hướng với vectơ cảm ứng từ. Biểu thức suất điện động cảm ứng trong khung là A. \(e = 48\pi \sin \left( {4\pi t + \pi } \right)V\) B. \(e = 4,8\pi \sin \left( {4\pi t + \frac{\pi }{2}} \right)V\) C. \(e = 4,8\pi \sin \left( {4\pi t + \pi } \right)V\) D. \(e = 48\pi \sin \left( {4\pi t - \frac{\pi }{2}} \right)V\) Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: C Từ thông qua mạch \(\Phi = NB{\rm{S}}\cos \left( {\omega t + \pi } \right) = \underbrace {100.0,{{2.600.10}^{ - 4}}}_{1,2}\cos \left( {\underbrace {\frac{{120.2\pi }}{{60}}}_{4\pi }t + \pi } \right)\) Wb Suất điện động cảm ứng trong khung dây: \(e = - \frac{{d\Phi }}{{dt}} = 4,8\pi \sin \left( {4\pi t + \pi } \right)V\)
Câu 88: Gọi N1 và N2 là số vòng của cuộn sơ cấp và thứ cấp của một máy biến áp lí tưởng. Nếu mắc hai đầu của cuộn sơ cấp điện áp hiệu dụng là U1. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp sẽ là A. \({U_2}\, = \,{U_1}{\left( {\frac{{{N_2}}}{{{N_1}}}} \right)^2}\) B. \({U_2} = {U_1}\frac{{{N_1}}}{{{N_2}}}\) C. \({U_2} = {U_1}\frac{{{N_2}}}{{{N_1}}}\) D. \({U_2} = {U_1}\sqrt {\frac{{{N_2}}}{{{N_1}}}} \) Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: C
Câu 89: Một mạch điện không phân nhánh gồm điện trở R=100Ω, cuộn thuần cảm có L thay đổi được và tụ có điện dung C. Mắc mạch vào nguồn có điện áp \(u = 100\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t + \frac{\pi }{6}} \right)V\) . Thay đổi L để điện áp hai đầu điện trở có giá trị hiệu dụng \({U_R} = 100V\). Cường độ dòng điện trong mạch có biểu thức là A. \(i = \cos \left( {100\pi t + \frac{\pi }{6}} \right)\) (A) B. \(i = \sqrt 2 \cos \left( {100\pi t + \frac{\pi }{4}} \right)A\) C. \(i = \sqrt 2 \cos \left( {100\pi t + \frac{\pi }{6}} \right)A\) D. \(i = \sqrt 2 \cos \left( {100\pi t} \right)A\) Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: C Thay đổi L để điện áp hiệu dụng hai đầu điện trở bằng điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch ⇒ mạch xảy ra cộng hưởng ⇒ \( \Rightarrow i = \sqrt 2 \cos \left( {100\pi t + \frac{\pi }{6}} \right)\) A
Câu 90: Cường độ dòng điện tức thời trong một đoạn mạch là \(i = 6\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t + \frac{\pi }{6}} \right)\) A. Cường độ dòng điện hiệu dụng của dòng điện đó là A. 3 A B. 2 A C. 1 A D. 6 A Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: D