Trắc Nghiệm Chuyên Đề Khảo Sát Sự Biến Thiên Và Vẽ đồ Thị Hàm Số

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  2. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  3. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 93:
    Tìm m để đồ thị hàm số \(y = \frac{{{x^2} - mx + m}}{{{x^2} - 2mx + m + 6}}\) có đúng một tiệm cận ngang.
    • A. \(m \in \left\{ { - 2;3} \right\}\)
    • B. \(m \in \left( { - \infty ; - 2} \right) \cup \left( {3; + \infty } \right)\)
    • C. \(m \in \left( { - \infty ; - 2} \right]\)
    • D. \(m \in \left( { - 2;3} \right)\)
    Nhận thấy \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{1 - \frac{m}{x} + \frac{m}{{{x^2}}}}}{{1 - \frac{{ - 2m}}{x} + \frac{{m + 6}}{{{x^2}}}}} = 1\)
    Tương tự: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } y = 1\)
    Vậy đồ thị hàm số luôn có một tiệm cận ngang y = 1.
    Vậy với mọi m mà hàm số đã cho xác định, ta luôn có một tiệm cận ngang, tức là ta đi tìm điều kiện xác định của hàm số: \({x^2} - 2mx + m + 6 \ne 0\).
    Phương trình VN khi \(\Delta ' < 0 \Leftrightarrow {\left( { - m} \right)^2} - m - 6 < 0 \Leftrightarrow {m^2} - m - 6 < 0 \Leftrightarrow - 2 < m < 3.\)
     
  4. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 94:
    Cho hàm số \(y = {x^3} - 3{x^2} + 3\) có đồ thị như hình vẽ. Tìm tập hợp tất cả các giá trị của tham số m để phương trình \({x^3} - 3{x^2} + m = 0\) có ba nghiệm phân biệt.
    [​IMG]
    • A. \(0 \le m \le 4\)
    • B. \( - 4 \le m < 0\)
    • C. \( - 4 \le m \le 0\)
    • D. \(0 < m < 4\)
    Ta có
    \({x^3} - 3{x^2} + m = 0\,\left( 1 \right) \Leftrightarrow {x^3} - 3{x^2} + 3 + m - 3 = 0 \Leftrightarrow {x^3} - 3{x^2} + 3 = 3 - m\)
    Số nghiệm của phương trình trên là số giao điểm của đồ thị hàm số \(y = {x^3} - 3{x^2} + 3\) và đường thẳng \(y = 3 - m\)
    Để phương trình (1) có 3 nghiệm phân biệt thì \( - 1 < 3 - m < 3 \Leftrightarrow 0 < m < 4.\)
     
  5. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 95:
    Tìm số đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y = \frac{{ - 2x - 1}}{{\sqrt {{x^2} + x + 5} }}.\)
    • A. 0
    • B. 1
    • C. 2
    • D. 3
    Ta có: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{ - 2x - 1}}{{\sqrt {{x^2} + x + 5} }} = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{ - 2x - 1}}{{\left| x \right|\sqrt {1 + \frac{1}{x} + \frac{5}{{{x^2}}}} }} = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{ - 2 - \frac{1}{x}}}{{ - \sqrt {1 + \frac{1}{x} + \frac{5}{{{x^2}}}} }} = 2\)
    \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{ - 2x - 1}}{{\sqrt {{x^2} + x + 5} }} = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{ - 2x - 1}}{{\left| x \right|\sqrt {1 + \frac{1}{x} + \frac{5}{{{x^2}}}} }} = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{ - 2 - \frac{1}{x}}}{{\sqrt {1 + \frac{1}{x} + \frac{5}{{{x^2}}}} }} = - 2\)
    Vậy đồ thị hàm số có hai tiệm cận ngang là y=2 và y=-2.
     
  6. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 96:
    Cho hàm số \(y = \frac{{ - 2x - 3}}{{x - 1}}\) . Khẳng định nào sau đây là khẳng định sai?
    • A. Đồ thị hàm số đã cho không có điểm cực trị
    • B. Hàm số đồng biến trên các khoảng \(\left( { - \infty ;1} \right)\) và \(\left( {1; + \infty } \right)\)
    • C. Đồ thị hàm số tiệm cận đứng là đường thẳng \(x = 1\) và tiệm cận ngang là đường thằng \(y = 2\)
    • D. Đồ thị hàm số cắt trục tung tại điểm \(\left( {0;3} \right)\) , cắt trục hoành tại điểm \(\left( { - \frac{3}{2};0} \right)\)
    Đồ thị hàm số tiệm cận đứng là đường thẳng \(x = 1\) và tiệm cận ngang là đường thằng \(y = - 2\) nên C sai.
     
  7. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 97:
    Đường cong trong hình bên là đồ thị của một hàm số trong bốn hàm số được liệt kê ở bốn phương án A, B, C, D dưới đây. Hỏi hàm số đó là hàm số nào?
    [​IMG]
    • A. \(y = {x^3} - 3{x^2} + 1\)
    • B. \(y = 2{x^4} - 5{x^2} + 1\)
    • C. \(y = - {x^3} + 3{x^2} + 1\)
    • D. \(y = - 2{x^4} + 4{x^2} + 1\)
    Từ hình dạng ta suy ra đây là đồ thị của hàm số bậc bốn trùng phương: Loại A, C.
    Mặc khác, theo đồ thị ta thấy: \(\mathop {\lim y}\limits_{x \to - \infty } = + \infty \) suy ra hệ số của \({x^4}\) dương.
     
  8. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 98:
    Tìm tất cả các đường tiệm cận của đồ thị hàm số \(y = \frac{{{x^2} - 3x + 2}}{{{x^3} - 1}}.\)
    • A. \(x = 1,y = 0\)
    • B. \(y = 0\)
    • C. \(x = \pm 1,y = 0\)
    • D. \(x = \pm 1,y = 1\)
    Ta có: \({x^3} - 1 = 0 \Leftrightarrow x = 1\)
    Với \(x = 1 \Rightarrow {x^2} - 3x + 2 = 0\)
    Suy ra đồ thị hàm số không có tiệm cận đứng.
    \(y = \frac{{{x^2} - 3x + 2}}{{{x^3} - 1}} = \frac{{\left( {x - 1} \right)\left( {x - 2} \right)}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} + x + 1} \right)}} = \frac{{x - 2}}{{{x^2} + x + 1}}\)
    \(\mathop {\lim }\limits_{x \to \pm \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to \pm \infty } \frac{{x - 2}}{{{x^2} + x + 1}} = 0 \Rightarrow y = 0\)là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.
     
  9. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 99:
    Cho hàm số \(y = a{x^4} + b{x^2} + c\) có đồ thị như hình vẽ. Dấu của a, b, c là:
    [​IMG]
    • A. \(a < 0,b < 0,c < 0\)
    • B. \(a > 0,b > 0,c < 0\)
    • C. \(a < 0,b > 0,c < 0\)
    • D. \(a > 0,b < 0,c < 0\)
    Dựa vào đồ thị hàm số ta thấy
    • \(\mathop {\lim }\limits_{x \to \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to \infty } \left( {a{x^4} + b{x^2} + c} \right) = - \infty \Rightarrow a < 0\)
    • Hàm số có ba cực trị, suy ra PT \(y' = 4a{x^3} + 2bx = 2x\left( {2a{x^2} + b} \right) = 0\) có ba nghiệm phân biệt, suy ra \( - \frac{b}{{2a}} > 0 \Rightarrow b > 0\)
    • Đồ thị hàm số đi qua điểm \(\left( {0;c} \right) \Rightarrow c < 0\)
     
  10. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 100:
    Cho hàm số bậc ba \(y = a{x^3} + b{x^2} + cx + d\) có đồ thị như hình vẽ. Dấu của a, b, c, d là:
    [​IMG]
    • A. \(a < 0,b < 0,c < 0,d < 0\)
    • B. \(a < 0,b < 0,c > 0,d < 0\)
    • C. \(a < 0,b > 0,c < 0,d < 0\)
    • D. \(a > 0,b > 0,c > 0,d < 0\)
    Dựa vào đồ thị hàm số ta thấy:
    • \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } y = + \infty \), \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = - \infty \Rightarrow a < 0\)
    • Hàm số đạt cực trị tại hai điểm \({x_1} > 0,{x_2} > 0 \Rightarrow PT\) \(y' = 2a{x^2} + 2bx + c = 0\) có hai nghiệm dương phân biệt, suy ra \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{ - \frac{{2b}}{a} > 0}\\{\frac{c}{{3a}} > 0}\end{array}} \right. \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{b > 0}\\{c < 0}\end{array}} \right.\)
    • Đồ thị hàm số đi qua điểm có tọa độ \(\left( {0;d} \right) \Rightarrow d < 0.\)