Trắc Nghiệm Chuyên Đề Khảo Sát Sự Biến Thiên Và Vẽ đồ Thị Hàm Số

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  2. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 102:
    Tìm tất cả các đường tiệm cận của đồ thị hàm số \(y = \frac{{\sqrt {{x^2} + 3} - 2}}{{{x^2} - 1}}.\)
    • A. \(x = \pm 1,y = 0\)
    • B. \(x = \pm 1,y = 1\)
    • C. \(y = 0\)
    • D. \(x = \pm 1\)
    Ta có: \({x^2} - 1 = 0 \Leftrightarrow x = \pm 1\)
    Với \(x = \pm 1 \Rightarrow \sqrt {{x^2} + 3} - 2 = 0\)
    Suy ra đồ thị hàm số không có tiệm cận đứng.
    \(y = \frac{{\sqrt {{x^2} + 3} - 2}}{{{x^2} - 1}} = \frac{{\left( {\sqrt {{x^2} + 3} - 2} \right)\left( {\sqrt {{x^2} + 3} + 2} \right)}}{{\left( {\sqrt {{x^2} + 3} + 2} \right)\left( {{x^2} - 1} \right)}} = \frac{{{x^2} - 1}}{{\left( {\sqrt {{x^2} + 3} + 2} \right)\left( {{x^2} - 1} \right)}} = \frac{1}{{\sqrt {{x^2} + 3} + 2}}\)
    Suy ra: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to \pm \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to \pm \infty } \frac{1}{{\sqrt {{x^2} + 3} + 2}} = 0\)
    Vậy đồ thị hàm số nhận đường thẳng \(y = 0\) làm tiệm cận ngang.
     
  3. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 103:
    Biết rằng các đường tiệm cận ngang và tiệm cận đứng của đường cong \(\left( C \right):y = \frac{{5x - 1 - \sqrt {{x^2} - 1} }}{{x - 4}}\) và trục tung cắt nhau tạo thành một đa giác (H). Mệnh đề nào dưới đây đúng?
    • A. (H) là một hình vuông có chu vi bằng 16.
    • B. (H) là một hình chữ nhật có chu vi bằng 8.
    • C. (H) là một hình chữ nhật có chu vi bằng 12.
    • D. (H) là một hình vuông có chu vi bằng 4.
    [​IMG]
    Xét hàm số \(y = \frac{{5x - 1 - \sqrt {{x^2} - 1} }}{{x - 4}}\)
    TXĐ: \(D = \left( { - \infty ; - 1} \right];\left[ {1; + \infty } \right)/\left\{ 4 \right\}\)
    Ta có: \(\mathop {\lim y}\limits_{x \to {4^ + }} = \mathop {\lim }\limits_{x \to {4^ + }} \frac{{5x - 1 - \sqrt {{x^2} - 1} }}{{x - 4}} = + \infty ;\,\,\mathop {\lim y}\limits_{x \to {4^ - }} = \mathop {\lim }\limits_{x \to {4^ - }} \frac{{5x - 1 - \sqrt {{x^2} - 1} }}{{x - 4}} = - \infty \)
    \(\mathop {\lim y}\limits_{x \to - \infty } = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{5x - 1 - \sqrt {{x^2} - 1} }}{{x - 4}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{5 - \frac{1}{x} + \sqrt {1 - \frac{1}{x}} }}{{1 - \frac{4}{x}}} = 6\)
    \(\mathop {\lim y}\limits_{x \to - \infty } = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{5x - 1 - \sqrt {{x^2} - 1} }}{{x - 4}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{5 - \frac{1}{x} - \sqrt {1 - \frac{1}{x}} }}{{1 - \frac{4}{x}}} = 4\)
    Vậy đồ thị hàm số có các đường tiệm cận đứng và tiệm cận ngang lần lượt là \(x = 4,y = 4,y = 6\) như hình vẽ bên. Khi đó (H) là vùng được tô màu, là một hình chữ nhật có chu vi bằng 12.
     
  4. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 104:
    Biết rằng hàm số \(y = f\left( x \right) = {x^3} + a{x^2} + bx + c\)đạt cực tiểu tại điểm \(x = 1,f\left( 1 \right) = - 3\)và đồ thị hàm số cắt trục tung tại điểm có tung độ là 2. Tính giá trị của hàm số tại \(x = - 2\).
    • A. \(f\left( { - 2} \right) = 24\)
    • B. \(f\left( { - 2} \right) = 4\)
    • C. \(f\left( { - 2} \right) = 2\)
    • D. \(f\left( { - 2} \right) = 16\)
    Ta có: \(f'\left( x \right) = {\left( {{x^3} + a{x^2} + bx + c} \right)^\prime } = 3{x^2} + 2ax + b\)
    Theo đề bài:
    \(\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}f'\left( 1 \right) = 0\\f\left( 1 \right) = - 3\\f\left( 0 \right) = 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}3 + 2a + b\\1 + a + b + c = - 3\\c = 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 3\\b = - 9\\c = 2\end{array} \right.\\ \Rightarrow f\left( x \right) = {x^3} + 3{x^2} - 9x + 2 \Rightarrow f\left( { - 2} \right) = 24\end{array}\)
     
  5. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 105:
    Bảng biến thiên dưới đây là của hàm số nào?
    [​IMG]

    • A. \(f\left( x \right) = \frac{{x + 2}}{{x + 1}}\)
    • B. \(f\left( x \right) = \frac{{x - 2}}{{x + 1}}\)
    • C. \(f\left( x \right) = \frac{{x - 2}}{{x - 1}}\)
    • D. \(f\left( x \right) = \frac{{x + 2}}{{x - 1}}\)
    Dựa vào bảng biến thiên và đáp án ta thấy:
    • Đồ thị hàm số có TCĐ và TCN lần lượt là \(x = - 1,y = 1\) loại C, D.
    • Hàm số đồng biến trên khoảng xác định, loại A.
    Vậy B là phương án đúng.
     
  6. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 106:
    Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) xác định, liên tục trên R và có bẳng biến thiên như sau:
    [​IMG]
    Tìm tập hợp tất cả các giá trị của tham số thực m sao cho phương trình \(f\left( x \right) = m + 1\) có ba nghiệm thực phân biệt?
    • A. \(\left( { - 5;1} \right)\)
    • B. \(\mathbb{R}\)
    • C. \(\left( { - 4;0} \right)\)
    • D. \(\left[ { - 5; - 1} \right]\)
    Phương trình \(f\left( x \right) = m + 1\) có ba nghiệm thực phân biệt khi và chỉ khi đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) giao đường thẳng \(y = m + 1\) song song với trục hoành tại 3 điểm phân biệt.
    Từ bảng biến thiên ta suy ra: \( - 4 < m + 1 < 0 \Leftrightarrow - 5 < m < - 1 \Leftrightarrow m \in \left( { - 5; - 1} \right).\)
     
  7. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  8. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 108:
    Cho hàm số \(y = \frac{{ax + b}}{{{\rm{x}} + c}}\) có đồ thị như hình vẽ bên. Tính giá trị của \(a + 2b + c.\)
    [​IMG]
    • A. -1
    • B. -2
    • C. 0
    • D. 3
    Dựa vào đồ thị ta thấy:
    Đồ thị hàm số có tiệm cận đứng và tiệm cận ngang là \(\left\{ \begin{array}{l}x = 2\\y = - 1\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}c = - 2\\a = - 1\end{array} \right.\)
    Đồ thị hàm số đi qua các điểm \(\left( {0; - \frac{3}{2}} \right),\left( {3;0} \right) \Rightarrow b = 3.\)
    Suy ra \(a + 2b + c = 3.\)
     
  9. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 109:
    Tìm tất cả các giá trị của tham số thực m để hàm số \(y = \frac{{{x^2} + x - 2}}{{{x^2} - 2{\rm{x}} + m}}\) có hai tiệm cận đứng.
    • A. \(\left\{ \begin{array}{l}m \ne 1\\m \ne - 8\end{array} \right..\)
    • B. \(\left\{ \begin{array}{l}m > - 1\\m \ne 8\end{array} \right..\)
    • C. \(\left\{ \begin{array}{l}m = 1\\m = - 8\end{array} \right..\)
    • D. \(\left\{ \begin{array}{l}m < 1\\m \ne - 8\end{array} \right..\)
    Ta có: \(y = \frac{{{x^2} + x - 2}}{{{x^2} - 2{\rm{x}} + m}} = \frac{{\left( {x - 1} \right)\left( {x + 2} \right)}}{{{x^2} - 2{\rm{x}} + m}}\).
    Đồ thị hàm số có hai tiệm cận đứng khi và chỉ khi phương trình \(f\left( x \right) = {x^2} - 2{\rm{x}} + m = 0\) có hai nghiệm phân biệt thỏa mãn:
    \(\left\{ \begin{array}{l}x \ne 1\\x \ne - 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{\Delta '} > 0\\f\left( 1 \right) \ne 0\\f\left( { - 2} \right) \ne 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}1 - m > 0\\m - 1 \ne 0\\m + 8 \ne 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m < 1\\m \ne - 8\end{array} \right..\)
     
  10. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 110:
    Cho hàm số \(f\left( x \right)\) xác định trên \(\mathbb{R}\backslash \left\{ 1 \right\},\) liên tục trên các khoảng xác định và có bảng biến thiên như sau:
    [​IMG]
    Mệnh đề nào dưới đây đúng?
    • A. Hàm số có cực trị.
    • B. Đồ thị hàm số và đường thẳng \(y = 3\) có một điểm chung.
    • C. Đồ thị hàm số nhận đường thẳng \(y = 1\) làm tiệm cận ngang.
    • D. Đồ thị hàm số cắt trục hoành tại hai điểm phân biệt.
    Từ đồ thị ta thấy đường thẳng y=3 và đồ thị của hàm số của một điểm chung.
    Hàm số không có cực trị.
    Đồ thị hàm số nhận đường thẳng x=1 làm tiệm cận đứng.
    Đồ thị hàm số cắt trục hoành tại một điểm.