Trắc Nghiệm Chuyên Đề Khảo Sát Sự Biến Thiên Và Vẽ đồ Thị Hàm Số

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 151:
    Tất cả đường tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y = \frac{{x - \sqrt {{x^2} - 4} }}{{{x^2} - 4x + 3}}\) là:
    • A. \(y = 0,y = 1\) và \(x = 3\)
    • B. \(y = 1\) và \(x = 3\)
    • C. \(y = 0,x = 1\) và \(x = 3\)
    • D. \(y = 0\) và \(x = 3\)
    Điều kiện: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{x^2} - 4 \ge 0}\\{{x^2} - 4x + 3 \ne 0}\end{array}} \right.(*)\).
    \(y = \frac{{x - \sqrt {{x^2} - 4} }}{{{x^2} - 4x + 3}} = \frac{4}{{\left( {{x^2} - 4x + 3} \right)\left( {x + \sqrt {{x^2} - 4} } \right)}}\)
    \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } y = 0 \Rightarrow y = 0\) là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.
    \(\left( {{x^2} - 4x + 3} \right)\left( {x + \sqrt {{x^2} - 4} } \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 1\,(khong\,thoa\,(*))}\\{x = 3}\end{array}} \right.\)
    \( \Rightarrow x = 3\) là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.
    Do đó đồ thị hàm số có tiệm cận đứng là \(x = 3,\) tiệm cận ngang là \(y = 0.\)
     
  2. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 152:
    Cho hàm số \(y = a{x^4} + b{x^2} + c\) có đồ thị như hình vẽ bên. Khẳng định nào sau đây đúng ?
    [​IMG]
    • A. \(a > 0,b > 0,c > 0\)
    • B. \(a > 0,b < 0,c < 0\)
    • C. \(a > 0,b < 0,c > 0\)
    • D. \(a < 0,b > 0,c > 0\)
    Dựa vào đồ thị hàm số ta thấy \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = + \infty \) do đó \(a > 0\)
    Đồ thị hàm số cắt Oy tại điểm \(\left( {O;c} \right) \Rightarrow c > 0\).
    Ta có: \(y' = 4a{x^3} + 2bx = 2x(2a{x^2} + b) \Rightarrow y' = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\{x^2} = - \frac{b}{{2a}}\end{array} \right.\)
    Đồ thị hàm số có 3 điểm cực trị suy ra phương trình y’=0 có 3 nghiệm phân biệt hay: \(\frac{{ - b}}{{2a}} > 0 \Rightarrow b < 0.\)
     
  3. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  4. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 154:
    Cho hàm số \(y = \frac{{ax + b}}{{cx + d}}\) có đồ thị như hình bên. Mệnh đề nào dưới đây đúng?
    [​IMG]
    • A. \(bc > 0,ad < 0.\)
    • B. \(ac > 0,bd > 0.\)
    • C. \(ab < 0,cd > 0.\)
    • D. \(bd < 0,ad > 0.\)
    Đồ thị hàm số có tiệm cận đứng \(x = - \frac{d}{c} > 0 \Rightarrow c{\rm{d}} < 0 \Rightarrow \) loại C; tiệm cận ngang \(y = \frac{a}{c} > 0 \Rightarrow ac > 0\).
    Đồ thị hàm số cắt trục tung tại điểm có tung độ âm nên \(\frac{b}{d} < 0 \Leftrightarrow b{\rm{d}} < 0 \Rightarrow \)loại B.
    Đồ thị hàm số cắt trục tung tại điểm có hoành độ âm nên \( - \frac{b}{a} < 0 \Leftrightarrow ab > 0.\)
    Do \(c{\rm{d}} < 0,\,\,ac > 0 \Rightarrow a{\rm{d}} < 0\) nên loại D.
     
  5. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 155:
    Tìm số đường tiệm cận
    đứng của đồ thị hàm số \(y = \frac{{4{\rm{x}} - 1 - \sqrt {{x^2} + 2{\rm{x}} + 6} }}{{{x^2} + x - 2}}.\)
    • A. 2
    • B. 3
    • C. 1
    • D. 0
    Số tiệm cận đứng của đồ thị hàm số chính là số nghiệm của hệ phương trình:
    \(\left\{ \begin{array}{l}4{\rm{x}} - 1 - \sqrt {{x^2} + 2{\rm{x}} + 6} \ne 0\\{x^2} + x - 2 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}4{\rm{x}} - 1 - \sqrt {{x^2} + 2{\rm{x}} + 6} \ne 0\\\left[ \begin{array}{l}x = 1\\x = - 2\end{array} \right.\,\,\end{array} \right. \Leftrightarrow x = - 2\)
    Vậy hàm số đã cho có duy nhất một tiệm cận đứng.
     
  6. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 156:
    Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục trên đoạn \(\left[ { - 2;2} \right]\) và có đồ thị là đường cong như hình vẽ bên. Tìm số nghiệm của phương trình \(\left| {f\left( x \right)} \right| = 1\) trên đoạn \(\left[ { - 2;2} \right].\)
    [​IMG]
    • A. 3
    • B. 5
    • C. 4
    • D. 6
    Dựng đồ thị hàm số \(y = \left| {f(x)} \right|\) từ đồ thị hàm số \(y = f(x)\) như sau:
    + Giữ nguyên phần đồ thị hàm số \(y = f(x)\) ở phía trên trục hoành.
    + Lấy đối xứng qua trục hoành phần đồ thị hàm số \(y = f(x)\) phía dưới trục hoành.
    + Xóa phần đồ thị hàm số \(y = f(x)\) dưới trục hoành.
    Ta được đồ thị hàm số \(y = \left| {f(x)} \right|:\)
    [​IMG]
    Từ hình vẽ trên thì đường thẳng \(y = 1\) cắt đồ thị hàm số \(y = \left| {f\left( x \right)} \right|\) tại 6 điểm phân biệt.
    Do đó phương trình \(\left| {f\left( x \right)} \right| = 1\) có 6 nghiệm phân biệt.
     
  7. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 157:
    Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) và có đồ thị là đường cong như hình vẽ bên. Tìm điểm cực tiểu của đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right).\)
    [​IMG]
    • A. \(N\left( {2;2} \right).\)
    • B. \(x = 0.\)
    • C. \(y = - 2.\)
    • D. \(M\left( {0; - 2} \right).\)
    [​IMG]
    Đồ thị hàm số đạt cực trị tại \(\left( { - 2;2} \right),\left( {0; - 2} \right),\left( {2;2} \right)\) trong đó điểm cực tiểu là \(M\left( {0; - 2} \right).\)
     
  8. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 158:
    Đồ thị của hàm số \(y = - {x^3} + 3{{\rm{x}}^2} + 2{\rm{x}} - 1\) và đồ thị của hàm số \(y = {x^2} - 2x - 1\) có tất cả bao nhiêu điểm chung?
    • A. 2
    • B. 0
    • C. 1
    • D. 3
    Phương trình hoành độ giao điểm của hai đồ thị là \( - {x^3} + 3{{\rm{x}}^2} + 2{\rm{x}} - 1 = {x^2} - 2{\rm{x}} - 1\)
    \( \Leftrightarrow - {x^3} + 2{{\rm{x}}^2} + 4{\rm{x}} = 0 \Leftrightarrow x\left( {{x^2} - 2{\rm{x}} - 4} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = 1 + \sqrt 5 \\x = 1 - \sqrt 5 \end{array} \right. \Rightarrow \) hai đồ thị có 3 điểm chung.
     
  9. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 159:
    Cho hàm số \(y = \frac{{3{\rm{x}} + 1}}{{2{\rm{x}} - 1}}.\) Khẳng định nào dưới đây đúng?
    • A. Đồ thị hàm số có tiệm cận đứng là \(x = - \frac{1}{2}.\)
    • B. Đồ thị hàm số có tiệm cận ngang là \(y = \frac{1}{2}.\)
    • C. Đồ thị hàm số có tiệm cận đứng là \(y = \frac{1}{2}.\)
    • D. Đồ thị hàm số không có tiệm cận.
    Xét hàm số \(y = \frac{{3{\rm{x}} + 1}}{{2{\rm{x}} - 1}}.\)
    TXĐ: \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ {\frac{1}{2}} \right\}\)
    Ta có: \(\mathop {\lim y}\limits_{x \to {{\left( {\frac{1}{2}} \right)}^ + }} = + \infty ;\mathop {\lim y}\limits_{x \to {{\left( {\frac{1}{2}} \right)}^ - }} = - \infty \)
    \(\mathop {\lim y}\limits_{x \to \pm \infty } = \frac{3}{2}.\)
    Đồ thị hàm số có tiệm cận đứng là \(x = \frac{1}{2}\) và tiệm cận ngang là \(y = \frac{3}{2}.\)
     
  10. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 160:
    Hình vẽ bên là đồ thị của hàm số \(y = {x^3} - 3x - 1\). Giá trị của m để phương trình \({x^3} - 3x - 1 = m\) có 3 nghiệm đôi một khác nhau là:
    [​IMG]
    • A. \(1 < m < 3\)
    • B. \(m = 0\)\
    • C. \(m = 0,m = 3\)
    • D. \( - 3 < m < 1\)
    Quan sát đồ thị ta thấy để phương trình \({x^3} - 3x - 1 = m\) có 3 nghiệm phân biệt khi và chỉ khi đồ thị hàm số \(y = {x^3} - 3x - 1\) và đường thẳng \(y = m\) có 3 giao điểm khi đó \( - 3 < m < 1.\)