Trắc Nghiệm Chuyên Đề Khảo Sát Sự Biến Thiên Và Vẽ đồ Thị Hàm Số

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 171:
    Cho hàm số y=f(x) là hàm số xác định trên \(\mathbb{R}\backslash \left\{ 1 \right\},\) liên tục trên mỗi khoảng xác định và có bảng biến thiên như sau. Mệnh đề nào dưới đây đúng?
    [​IMG]
    • A. Đồ thị hàm số có hai tiệm cận ngang là y=0, y=5 và tiệm cận đứng là x=1.
    • B. Giá trị cực tiểu của hàm số là \({y_{CT}} = 3.\)
    • C. Giá trị cực đại của hàm số là \({y_{CD}} = 5.\)
    • D. Hàm số có giá trị lớn nhất bằng 5.
    Do \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } y = 0;\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = 5\) nên đồ thị hàm số có hai tiệm cận ngang là đường thẳng y=0 và y=5.
    Do \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ - }} y = - \infty \) nên đồ thị hàm số có tiệm cận đứng là đường thẳng x=1.
     
  2. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 172:
    Tìm m để đường thẳng y=x+m cắt đồ thị hàm số \(y = \frac{x}{{x + 1}}\)tại hai điểm phân biệt.
    • A. \(\left[ \begin{array}{l} m < 0\\ m > 4 \end{array} \right.\)
    • B. \(m\in \mathbb{R}\)
    • C. 0
    • D. -4
    Xét phương trình hoành độ giao điểm:
    \(\frac{x}{{x + 1}} = x + m \Rightarrow (x + 1)(x + m) = x(x \ne - 1) \Leftrightarrow {x^2} + mx + m = 0\)
    Để phương trình có hai nghiệm phân biệt thì: \(\left\{ \begin{array}{l} \Delta > 0\\ f( - 1) \ne 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} {m^2} - 4m > 0\\ 1 - m + m \ne 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} m < 0\\ m > 4 \end{array} \right.\)
     
  3. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 173:
    Đồ thị hàm số \(y = \frac{{2x - 1}}{{\sqrt {{x^2} + x + 2} }}\) có bao nhiêu đường đường tiệm cận (bao gồm tiệm cận đứng và tiệm cận ngang).
    • A. 0
    • B. 1
    • C. 2
    • D. 3
    Xét hàm số \(y = \frac{{2x - 1}}{{\sqrt {{x^2} + x + 2} }}.\) TXĐ: \(D=\mathbb{R}\)
    Ta có: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } = \frac{{2x - 1}}{{\sqrt {{x^2} + x + 2} }} = - 2;\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } = \frac{{2x - 1}}{{\sqrt {{x^2} + x + 2} }} = 2\)
    Vậy đồ thị hàm số có hai tiệm cận ngang là đường thẳng y=2 và y=-2.
     
  4. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 174:
    Cho hàm số \(y = \frac{{{x^3}}}{3} - 3{x^2} + 5x + 1.\) Khẳng định nào sau là đúng?
    • A. \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } y = + \infty\)
    • B. Hàm số đạt cực tiểu tại x=1 và đạt cực đại tại x=5
    • C. Hàm số đồng biến trong khoảng (1;5)
    • D. Đồ thị của hàm số đã cho cắt trục hoành tại ba điểm phân biệt.
    Ta có: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } y = - \infty\)nên A sai.
    \(\begin{array}{l} y = \frac{{{x^3}}}{3} - 3{x^2} + 5x + 1 \Rightarrow y' = {x^2} - 6x + 5\\ y' = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 1\\ x = 5 \end{array} \right. \end{array}\)
    [​IMG]
    Vậy hàm số đạt cực đại tại x=1 và đạt cực tiểu tại x=5.
    Hàm số nghịch biến trên khoảng (1;5).
    Do đó B C sai.
    Dựa vào bảng biến thiên hoặc dùng máy tính bỏ túi ta thấy phương trình \(\frac{{{x^3}}}{3} - 3{x^2} + 5x + 1 = 0\) có 3 nghiệm phân biệt.
    Vậy D là phương án đúng.
     
  5. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  6. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  7. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  8. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 178:
    Tìm phương trình tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y = \frac{{\sqrt {4{x^2} - x + 1} }}{{2x + 1}}.\)
    • A. \(y=2\)
    • B. \(y=-\frac{1}{2}\)
    • C. \(y=1\)
    • D. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {y = 1}\\ {y = - 1} \end{array}} \right.\)
    Ta có \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{\sqrt {4{x^2} - x + 1} }}{{2x + 1}} = 1}\\ {\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{\sqrt {4{x^2} - x + 1} }}{{2x + 1}} = - 1} \end{array}} \right. \Rightarrow\)Đồ thị hàm số có 2 tiệm cận ngang là đường thẳng y=1 và y=-1.
     
  9. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 179:
    Tìm giao điểm của đồ thị \((C):y = \frac{{4x}}{{x + 1}}\)và đường thẳng \(\Delta :y = x + 1.\)
    • A. (0;1)
    • B. (2;3)
    • C. (1;2)
    • D. (1;3)
    Phương trình hoành độ giao điểm hai đồ thị là:
    \(\frac{{4x}}{{x + 1}} = x + 1 \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {x \ne 1}\\ {{x^2} - 2x + 1 = 0} \end{array}} \right. \Leftrightarrow x = 1 \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {x = 1}\\ {y = 2} \end{array}} \right.\)
     
  10. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 180:
    Biết đồ thị hàm số $y = \frac{{\left( {a - 2b} \right){x^2}+bx+1}}{{{x^2}+x - b}}$ có đường tiệm cận đứng là x=1 và đường tiệm cận ngang là y=0. Tính S=a+2b.
    • A. S=6
    • B. S=7
    • C. S=8
    • D. S=10
    Đồ thị hàm số có tiệm cận đứng: x=1 suy ra phương trình \({x^2} + x - b = 0\) có nghiệm và phương trình \(\left( {a - 2b} \right){x^2} + bx + 1 = 0\) không có nghiệm x=1.
    \(\Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {1 + 1 - b = 0}\\ {a - 2b + b + 1 \ne 0} \end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {b = 2}\\ {a \ne 1} \end{array}} \right.} \right.\) . Vậy hàm số có dạng \(y = \frac{{\left( {a - 4} \right){x^2} + 2x + 1}}{{{x^2} + x - 2}}\).
    Hàm số có tiệm cận ngang y=0.
    Giả sử \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = 0 \Leftrightarrow \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{\left( {a - 4} \right){x^2} + 2x + 1}}{{{x^2} + x - 2}} = 0\)
    \(\Leftrightarrow \mathop {\lim }\limits_{x \to \infty } \frac{{\left( {a - 4} \right) + \frac{2}{x} + \frac{1}{{{x^2}}}}}{{1 + \frac{1}{x} - \frac{2}{{{x^2}}}}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to \infty } \frac{{a - 4}}{1} = 0\)
    \(\Leftrightarrow a - 4 = 0 \Rightarrow a = 4 \Rightarrow a + 2b = 8.\)