Trắc Nghiệm Chuyên Đề Khảo Sát Sự Biến Thiên Và Vẽ đồ Thị Hàm Số

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  2. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 182:
    Đồ thị trong hình bên là đồ thị của hàm số $$ Dựa vào đồ thị bên hãy tìm tất cả các giá trị thực của tham số m sao cho phương trình \({x^4} - 4{x^2} + m - 2 = 0\) có đúng hai nghiệm thực phân biệt.
    [​IMG]
    • A. \(m < 2;\,\,m = 6.\)
    • B. \(m < 0.\)
    • C. \(m < 0;\,\,m = 4.\)
    • D. \(m < 2.\)
    Ta có: \({x^4} - 4{x^2} + m - 2 = 0 \Leftrightarrow - {x^4} + 4{x^2} = m - 2.\)
    Số nghiệm của phương trình đã cho tương đương với số giao điểm của (C) với đường thẳng y=m-2.
    Để phương trình có hai nghiệm thì \(\left[ \begin{array}{l} m - 2 < 0\\ m - 2 = 4 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} m < 2\\ m = 6 \end{array} \right.\)
     
  3. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 183:
    Cho hàm số \(y = - {x^4} - 2{x^2} + 3.\) Khẳng định nào sau đây là sai?
    • A. Hàm số đạt cực tiểu tại x=0.
    • B. Hàm số đạt cực đại tại x=0.
    • C. Hàm số nghịch biến trên khoảng \(\left( {0; + \infty } \right).\)
    • D. Hàm số đồng biến trên khoảng
    Ta có: \({y'} = - 4{x^3}\left( {{x^2} + 1} \right);\,\,{y'} = 0 \Leftrightarrow x = 0\)
    [​IMG]
    Hàm số đồng biến trên khoảng \((-\infty ;0)\) và nghịch biến trên khoảng \(\left( {0; + \infty } \right).\)
    Hàm số đạt cực đại tại x=0.
     
  4. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 184:
    Đường thẳng y=x+2 cắt đường cong \(y = \frac{{2x + 1}}{{2x - 1}}\) tại hai điểm A, B. Tính độ dài đoạn thẳng AB.
    • A. \(AB = \frac{{5\sqrt 2 }}{4}.\)
    • B. \(AB = 5\sqrt 2 .\)
    • C. \(AB = \frac{{5\sqrt 2 }}{2}.\)
    • D. \(AB = \frac{{9\sqrt 2 }}{2}.\)
    Phương trình hoành độ giao điểm: \(x+2=\frac{2x+1}{2x-1}\Leftrightarrow 2x^2+x-3=0\Leftrightarrow \bigg \lbrack \begin{matrix} x=1\Rightarrow y=3\\ x=-\frac{3}{2}\Rightarrow y=\frac{1}{2} \end{matrix}\)
    Vậy: \(A(1;3), B\left ( -\frac{3}{2};\frac{1}{2} \right )\Rightarrow AB=\frac{5\sqrt{2}}{2}.\).
     
  5. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  6. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 186:
    Tìm số giao điểm n của hai đồ thị \(y = {x^4} - 3{x^2} + 2\) và \(y=x^2-2\)
    • A. \(n=0\)
    • B. \(n=1\)
    • C. \(n=4\)
    • D. \(n=2\)
    Phương trình hoành độ giao điểm đồ thị hai hàm số là:
    \({x^4} - 3{x^2} + 2 = {x^2} - 2 \Leftrightarrow {x^4} - 4{x^2} + 4 = 0 \Leftrightarrow {\left( {{x^2} - 2} \right)^2} = 0\)
    \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow {x^2} - 2 = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}} {x = \sqrt 2 }\\ {x = - \sqrt 2 } \end{array}} \right.\\ \Rightarrow n = 2 \end{array}\)
     
  7. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 187:
    Hình bên là đồ thị của một trong bốn hàm số cho trong các phương án A, B, C, D, hỏi đó là hàm nào?
    [​IMG]
    • A. \(y = 2{x^2} - {x^4}\)
    • B. \(y = - {x^3} + 3{x^2}\)
    • C. \(y = {x^4} - 2{x^2}\)
    • D. \(y = {x^3} - 2x\)
    Dựa vào đồ thị và đáp án ta thấy
    Đồ thị hàm số có ba cực trị, suy ra hàm số phải là hàm bậc bốn trở lên. Loại B, D
    \(\mathop {\lim }\limits_{x \to \infty } y = + \infty\) . Loại A
    Vậy D là phương án đúng.
     
  8. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 188:
    Cho hàm số \(y = \frac{{ax + b}}{{cx + d}}\) có đồ thị như hình vẽ:
    [​IMG]
    Khẳng định nào sau đây là khẳng định đúng?
    • A. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {ad < 0}\\ {bc < 0} \end{array}} \right.\)
    • B. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {ad < 0}\\ {bc > 0} \end{array}} \right.\)
    • C. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {ad > 0}\\ {bc < 0} \end{array}} \right.\)
    • D. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {ad > 0}\\ {bc > 0} \end{array}} \right.\)
    Dựa vào đồ thị hàm số, ta thấy:
    • Đồ thị hàm số cắt trục Ox tại điểm có hoành độ dương nên \(x = - \frac{b}{a} > 0\)
    • Đồ thị hàm số cắt trục Oy tại điểm có tung độ âm nên \(y = \frac{b}{d} < 0\)
    • Đồ thị hàm số nhận \(x = - \frac{d}{c} < 0\) làm tiệm cận đứng và \(y = \frac{a}{c} > 0\) làm tiệm cận ngang.
    • Chọn c>0 suy ra \(a > 0,b < 0,d > 0 \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {ad > 0}\\ {bc < 0} \end{array}} \right.\)
     
  9. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 189:
    Cho hàm số bậc ba y=f(x) có đồ thị nhu hình vẽ bên. Tìm tất cả các giá trị của tham số m để hàm số \(y = \left| {f\left( x \right) + m} \right|\) có ba điểm cực trị.
    [​IMG]
    • A. \(m\leq -1\) hoặc \(m\geq 3\)
    • B. \(m\leq -3\) hoặc \(m\geq 1\)
    • C. \(m=-1\) hoặc \(m=3\)
    • D. \(1 \le m \le 3\)
    Đồ thị hàm số y=f(x)+m là đồ thị hàm số y=f(x) tịnh tiến trên trục Oy m đơn vị.
    Để đồ thị hàm số \(y = \left| {f\left( x \right) + m} \right|\) có ba điểm cực trị khi đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right) + m\) xảy ra hai trường hợp sau:
    • Nằm phía trên trục hoành hoặc điểm cực tiểu thuộc trục Ox và cực đại dương.
    • Nằm phía dưới trục hoành hoặc điểm cực đại thuộc trục Ox và cực tiểu dương.
    Khi đó \(m\leq -1\) hoặc \(m\geq 3\) là giá trị cần tìm.
     
  10. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 190:
    Tìm tất cả các giá trị của tham số a để đồ thị hàm số \(y = \frac{{{x^2} + a}}{{{x^2} + a{x^2}}}\) có 3 đường tiệm cận.
    • A. \(a < 0,a \ne 1\)
    • B. \(a> 0\)
    • C. \(a \ne 0,a \ne \pm 1\)
    • D. \(a \ne 0,a \ne - 1\)
    Ta có \(D = \backslash \left\{ {0; - a} \right\}.\)
    Đồ thị hàm số \(y = \frac{{{x^2} + a}}{{{x^3} + a{x^2}}}\) luôn có một tiệm cận ngang là y=0 do \(\mathop {\lim }\limits_{x \to \infty } y = 0.\)
    Để đồ thị hàm số có 3 tiệm cận thì đồ thị hàm số phải có hai tiệm cận đứng.
    Điều này xảy ra khi phương trình: \({x^2} + a=0\) không nhận hai nghiệm của phương trình \(x^3+ax^2\) là x=0; x=-a làm nghiệm.
    Suy ra: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {a \ne 0}\\ {{a^2} + a \ne 0} \end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {a \ne 0}\\ {a \ne - 1} \end{array}} \right.} \right.\)