Trắc Nghiệm Chuyên Đề Khảo Sát Sự Biến Thiên Và Vẽ đồ Thị Hàm Số

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 11:
    Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m sao cho đường thẳng y=2m-1 cắt đồ thị của hàm số \(y = |x{|^3} - 3|x| + 1\) tại 4 điểm phân biệt.
    • A. \(0 < m < 1.\)
    • B. \(0 \le m \le 1.\)
    • C. \(m \ge 1\)
    • D. \(m \le 0.\)
    Vì y(x) =y(-x) nên \(y = |x{|^3} - 3|x| + 1\) là hàm số chẵn, do dó đồ thị của hàm số \(y = |x{|^3} - 3|x| + 1\)nhận trục tung làm trục đối xứng.

    Vì vậy đồ thị của hàm số gồm hai phần đồ thị:

    Phần 1: là phần đồ thị \(({C_1}):y = {x^3} - 3x + 1\) nằm phía bên phải trục Oy

    Phần 2: là phần đồ thị của phần 1 lấy đối xứng qua Oy

    Ta có đồ thị của hàm số \(y = |x{|^3} - 3|x| + 1\)như sau:

    [​IMG]

    Dựa vào đồ thị ta thấy đường thẳng y=2m-1 cắt đồ thị hàm số

    \(y = |x{|^3} - 3|x| + 1\) tại 4 điểm phân biệt khi và chỉ khi : \( - 1 < 2m - 1 < 1 \Leftrightarrow 0 < m < 1.\)

    Vậy tất cả các giá trị m cần tìm là: \(0 < m < 1.\)
     
  2. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 12:
    Cho hàm số y=g(x) có tập xác định là \((0; + \infty )\) và có bảng biến thiên sau:

    [​IMG]

    Tìm số giao điểm của các đồ thị hàm số \(y = f(x) = x - \frac{1}{3} - {x^2}\) và \(y = g(x).\)
    • A. Không có giao điểm nào
    • B. 1 giao điểm
    • C. 2 giao điểm
    • D. Chưa đủ dữ liệu để xác định số giao điểm.
    Ta có \(y = f(x) = x - \frac{1}{3} - {x^2} = - \left( {{x^2} - x + \frac{1}{4}} \right) - \frac{1}{{12}} = - {\left( {x - \frac{1}{2}} \right)^2} - \frac{1}{{12}} < 0,\forall x \in \mathbb{R}.\)

    Dựa vào bảng biến thiên của hàm số g(x) ta thấy giá trị của hàm số g(x) luôn dương với mọi giá trị của \(x \in (0; + \infty )\) (hàm số y=g(x) xác định với mọi x không âm). Vậy đồ thị hàm số y=f(x) và y=g(x) không có điểm chung.
     
  3. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 13:
    Đồ thị của hàm số \(y = \frac{{2 - 2x}}{{{x^3} - 1}}\) có tất cả đường tiệm cận?
    • A. 0
    • B. 3
    • C. 2
    • D. 1
    Ta có: \(y = \frac{{2 - 2x}}{{{x^3} - 1}} = \frac{{ - 2(x - 1)}}{{(x - 1)({x^2} + x + 1)}}\)

    Vì \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{2 - 2x}}{{{x^3} - 1}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{ - 2(x - 1)}}{{(x - 1)({x^2} + x + 1)}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{ - 2}}{{{x^2} + x + 1}} = - \frac{2}{3}\) nên đường thẳng x=1 không là tiệm cận đứng của đồ thị.

    Vì \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{2 - 2x}}{{{x^3} - 1}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{2 - 2x}}{{{x^3} - 1}} = 0\)nên đồ thị của hàm số đã cho có đúng 1 tiệm cận ngang là đường thẳng y=0.
     
  4. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 14:
    Cho hàm số f(x) có bảng biến thiên như hình vẽ. Khẳng định nào dưới đây là khẳng định đúng?

    [​IMG]
    • A. Đồ thị của hàm số f(x) có đúng 1 tiệm cận ngang và 1 tiệm cận đứng.
    • B. Đồ thị của hàm số f(x) không có tiệm cận ngang và 1 tiệm cận đứng.
    • C. Đồ thị của hàm số f(x) có đúng 2 tiệm cận ngang và không có tiện cận đúng.
    • D. Đồ thị của hàm số f(x) có đúng 2 tiệm cận ngang và 1 tiệm cận đứng.
    Dựa vào bảng biến thiên ta thấy:

    \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \,f(x) = - 1\) và \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \,f(x) = 1 \Rightarrow \)đồ thị của hàm số f(x) có 2 đường tiệm cận ngang là các đường thẳng y=-1 và y=1.

    \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {{( - 1)}^ + }} \,f(x) = + \infty \Rightarrow \)đồ thị của hàm số f(x) có 1 đường tiệm cận đứng là đường

    thẳng x=-1.
     
  5. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 15:
    Đồ thị hàm số \(y = {(x + 1)^2}({x^2} - 2x + 2)\) và trục hoành có tất cả bao nhiêu điểm chung?
    • A. 1
    • B. 2
    • C. 3
    • D. 4
    Số điểm chung của đồ thị hàm số \(y = {(x + 1)^2}({x^2} - 2x + 2)\) với trục hoành chính là số nghiệm đôi một phân biệt của phương trình:

    \({(x + 1)^2}({x^2} - 2x + 2) = 0\)

    Vì \({x^2} - 2x + 2 = {(x - 1)^2} + 1 \ge 1\) nên phương trình \({(x + 1)^2}({x^2} - 2x + 2) = 0\)có 1 nghiệm kép x=-1.

    Vậy có đúng 1 điểm chung.
     
  6. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 16:
    Đường cong trong hình vẽ là đồ thị của đúng mộ trong bốn hàm số được liệt kê ở bốn phương án A, B, C, D dưới đây. Hỏi hàm số đó là hàm số nào?

    [​IMG]
    • A. \(y = \frac{{ - x + 2}}{{x + 2}}\)
    • B. \(y = \frac{{2x - 2}}{{x + 1}}.\)
    • C. \(y = \frac{{ - 2x + 2}}{{x + 1}}.\)
    • D. \(y = \frac{{x - 2}}{{x + 1}}\) .
    Đồ thị như hình vẽ là đồ thị của hàm số \(y = \frac{{ax + b}}{{cx + d}}\) với \(c \ne 0\) và \(ad - bc < 0,\) do đó loại phương án \(y = \frac{{2x - 2}}{{x + 1}}\,(ad - bc = 4 > 0)\) và \(y = \frac{{x - 2}}{{x + 1}}\,(ad - bc = 3 > 0).\)

    Vì \(\mathop {\lim }\limits_{x \to \infty } \,y = - 2\) nên \(\frac{a}{c} = - 2\)

    Vậy chọn \(y = \frac{{ - 2x + 2}}{{x + 1}}.\)
     
  7. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  8. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 18:
    Tìm tất cả các điểm thuộc đồ thị hàm số \(y = \frac{{2x + 1}}{{x - 1}}\) có khoảng cách đến trục hoành bằng 1.
    • A. \(M\left( {0; - 1} \right),N\left( { - 2;1} \right)\)
    • B. \(M\left( { - 2;1} \right)\)
    • C. \(M\left( {0; - 1} \right),N\left( { - 1; - 1} \right)\)
    • D. \(M\left( {0; - 1} \right)\)
    Gọi M thuộc đồ thị hàm số, suy ra \(M\left( {a;\frac{{2a + 1}}{{a - 1}}} \right),a \ne 1\)

    Ta có \(d\left( {M,Ox} \right) = 1 \Leftrightarrow \left| {\frac{{2a + 1}}{{a - 1}}} \right| = 1 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{\frac{{2a + 1}}{{a - 1}} = 1}\\{\frac{{2a + 1}}{{a - 1}} = - 1}\end{array} \Leftrightarrow } \right.\left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{a = - 2 \Rightarrow M\left( { - 2;1} \right)}\\{a = 0 \Rightarrow M\left( {0; - 1} \right)}\end{array}} \right.\)
     
  9. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 19:
    Cho hàm số \(y = \frac{{x + b}}{{cx + d}}\) có đồ thị như hình vẽ. Khẳng định nào sau đây là đúng?

    [​IMG]
    • A. \(b < 0,c > 0,d < 0.\)
    • B. \(b < 0,c < 0,d > 0.\)
    • C. \(b > 0,c > 0,d > 0.\)
    • D. \(b < 0,c > 0,d > 0.\)
    Hàm số \(y = \frac{{x + b}}{{cx + d}}\) có:

    \(TCD:x = - \frac{d}{c};\,TCN:y = \frac{1}{c};\,\,\left( C \right) \cap Ox = \left( { - b;0} \right);\,\,\left( C \right) \cap Oy = \left( {0;\frac{b}{d}} \right).\)

    Dựa vào đồ thị ta thấy: \(\left\{ \begin{array}{l}\frac{1}{c} > 0\\ - \frac{d}{c} < 0\\\frac{b}{d} < 0\end{array} \right. \Rightarrow b < 0,c > 0,d > 0.\)
     
  10. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪