Trắc Nghiệm Chuyên Đề Khảo Sát Sự Biến Thiên Và Vẽ đồ Thị Hàm Số

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 201:
    Bảng biến thiên dưới đây là của hàm số nào trong các hàm số sau?
    [​IMG]
    • A. \(y = \frac{{ - 1 + 2x}}{{x + 1}}.\)
    • B. \(y = \frac{{3 + 2x}}{{1 + x}}.\)
    • C. \(y = \frac{{ - x - 3}}{{x - 2}}.\)
    • D. \(y = \frac{{1 - x}}{{x - 2}}.\)
    Nhìn vào bảng biến thiên ta thấy đồ thị hàm số có tiệm cận đứng là đường thẳng x=-1, loại hai phương án C và D.
    Kiểm tra hàm số ở phương án A.
    Áp dụng \({\left( {\frac{{ax + b}}{{cx + d}}} \right)^\prime } = \frac{{ad - bc}}{{{{\left( {cx + d} \right)}^2}}},\) ta có: \({\left( {\frac{{ - 1 + 2x}}{{x + 1}}} \right)^\prime } = {\left( {\frac{{2x - 1}}{{x + 1}}} \right)^\prime } = \frac{3}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}} > 0, \forall x \ne - 1.\).
    Suy ra hàm số đồng biến trên các khoảng xác định.
    \(\left( {\frac{{3 + 2x}}{{1 + x}}} \right)' = \left( {\frac{{2x + 3}}{{x + 1}}} \right)' = - \frac{1}{{{{(x + 1)}^2}}} < 0,\forall x \ne - 1.\)
    Suy ra hàm số nghịch biến trên các khoảng xác định.
     
  2. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 202:
    Đường cong trong hình bên là đồ thị của hàm số y=f(x). Khẳng định nào sau đây là đúng?
    [​IMG]
    • A. Đồ thị hàm số có 3 điểm cực trị.
    • B. Hàm số có giá trị cực đại bằng 0.
    • C. Hàm số có giá trị lớn nhất là 1 và giá trị nhỏ nhất là -3.
    • D. Hàm số đạt cực tiểu tại x=2 và đạt cực đại tại x=0.
    Từ đồ thị hàm thấy:
    + Hàm số không có giá trị lớn nhất và trị nhỏ nhất.
    + Hàm số đạt cực đại tại x=0, giá trị cực đại bằng 1; hàm số đạt cực tiểu tại x=2, giá trị cực tiểu bằng -3.
     
  3. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 203:
    Tìm tất cả các giá trị của m để đường thẳng y=m cắt đồ thị hàm số \(y = 2{x^2}\left| {{x^2} - 2} \right|\)tại 6 điểm phân biệt.
    • A. 0<m<2.
    • B. 0<m<1.
    • C. 1<m<2.
    • D. Không tồn tại m.
    Xét hàm số \(y = g\left( x \right) = 2{x^2}\left( {{x^2} - 2} \right) = 2{x^4} - 4{x^2}\)
    Ta có \(g'\left( x \right) = 8{x^3} - 8x = 8x\left( {{x^2} - 1} \right) = 0 \Rightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0\\ x = \pm 1 \end{array} \right.\)
    Ta có đồ thị hàm số \(g\left( x \right) = 2{x^4} - 4{x^2}\), từ đó suy ra đồ thị hàm số \(y = 2{x^2}\left| {{x^2} - 2} \right|\)
    [​IMG]
    Dựa vào đồ thị để phương trình có 6 nghiệm phân biệt khi 0<m<2.
     
  4. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 204:
    Tìm tất cả các giá trị của m để đường thẳng y=3x+1 và đồ thị \(y = {x^3} - 3mx + 3\) có duy nhất một điểm chung.
    • A. \(m \in \mathbb{R}.\)
    • B. \(m \leq 0.\)
    • C. \(m<0.\)
    • D. \(m \leq 3.\)
    Xét phương trình hoành độ giao điểm:
    \({x^3} - 3mx + 3 = 3x + 1 \Leftrightarrow {x^3} + 2 = 3\left( {m + 1} \right)x \Rightarrow 3(m + 1) = {x^2} + \frac{2}{x} = f(x)\)Ta có: \(f'(x) = 2x - \frac{2}{{{x^2}}} = \frac{{2{x^3} - 2}}{{{x^2}}} = 0 \Leftrightarrow x = 1\).
    Bảng biến thiên:
    [​IMG]
    Dựa vào BBT, đường thẳng y=3x+1 và đồ thị \(y = {x^3} - 3mx + 3\) có duy nhất một điểm chung khi \(3(m + 1) < 3 \Leftrightarrow m < 0.\)
     
  5. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 205:
    Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để đường thẳng y=m cắt đồ thị hàm số \(y = {x^4} - 2{x^2}\) tại 4 điểm phân biệt.
    • A. m<0.
    • B. 0<m<1.
    • C. -1<m<0.
    • D. m>0.
    Ta có: \(y' = 4{x^3} - 4x = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}} {x = 0}\\ {x = \pm 1} \end{array}} \right..\)
    Bảng biến thiên:
    [​IMG]
    Dựa vào bảng biến thiên ta có đồ thị hàm số \(y = {x^4} - 2{x^2}\) cắt đường thẳng y=m tại 4 điểm phân biệt khi -1<m<0.
     
  6. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 206:
    Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để đồ thị hàm số \(y = {x^3} - 3x + 2\) cắt đường thẳng y=m-1 tại 3 điểm phân biệt.
    • A. \(1 \le m < 5\).
    • B. \(1 < m < 5\).
    • C. \(1 < m \le 5\).
    • D. \(0< m < 4.\)
    Ta có \(y' = 3{x^2} - 3 = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}} {x = - 1}\\ {x = 1} \end{array}} \right.\)
    Bảng biến thiên:
    [​IMG]
    Dựa vào bảng biến thiên ta có đồ thị hàm số \(y = {x^3} - 3x + 2\) cắt đường thẳng y=m-1 tại 3 điểm phân biệt khi \(0 < m - 1 < 4 \Leftrightarrow 1 < m < 5.\)
     
  7. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 207:
    Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để đồ thị hàm số \(y = {x^4} - m{x^2}\) cắt trục hoành tại 3 điểm phân biệt A, gốc tọa độ O và B sao cho tiếp tuyến tại A, B vuông góc với nhau.
    • A. \(m = \frac{{\sqrt[3]{2}}}{2}.\)
    • B. \(m = \frac{{1}}{2}.\)
    • C. \(m = 0.\)
    • D. Không có giá trị m.
    Phương trình hoành độ giao điểm của đồ thị hàm số \(y = {x^4} - m{x^2}\) với trục hoành là: \({x^4} - m{x^2} = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}} {x = 0}\\ {{x^2} = m} \end{array}} \right.\).
    Suy ra đồ thị hàm số \(y = {x^4} - m{x^2}\) cắt trục hoành tại 3 điểm phân biệt khi m>0.
    Khi đó A, B lần lượt có hoành độ là \(- \sqrt m ,{\rm{ }}\sqrt m .\)
    Ta có \(y' = 4{x^3} - 2mx\), tiếp tuyến tại A, B vuông góc với nhau khi và chỉ khi:
    \(y'\left( { - \sqrt m } \right)y'\left( {\sqrt m } \right) = - 1\)
    \(\Leftrightarrow \left( { - 4m\sqrt m + 2m\sqrt m } \right)\left( {4m\sqrt m - 2m\sqrt m } \right) = - 1\)
    \(\Leftrightarrow 4{m^3} = 1 \Leftrightarrow m = \frac{{\sqrt[3]{2}}}{2}.\)
     
  8. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  9. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 209:
    Đồ thị hàm số \(y = \frac{{3 - x}}{{2x + 1}}\) có hai đường tiệm cận là đường nào sau đây?
    • A. \(y = - \frac{1}{2};\,x = - \frac{1}{2}\)
    • B. \(y = \frac{3}{2};\,x = - \frac{1}{2}\)
    • C. \(y = 3;\,x = - \frac{1}{2}\)
    • D. \(y = - \frac{1}{2};\,x = 3\)
    \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = - \frac{1}{2};\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } y = - \frac{1}{2}\) suy ra đồ thị có tiệm cận ngang là đường thẳng \(y = - \frac{1}{2}.\)
    \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( {\, - \frac{1}{2}} \right)}^ + }} y = + \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( {\, - \frac{1}{2}} \right)}^ + }} y = - \infty\) suy ra đồ thị có tiệm cận đứng là đường thẳng \(x = - \frac{1}{2}.\)
     
  10. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 210:
    Cho hàm số \(y = \frac{{2x - 3}}{{\sqrt {{x^2} - 2x - 3} }}.\) Đồ thị hàm số có bao nhiêu tiệm cận gồm tiệm cận đứng và tiệm cận ngang?
    • A. 2
    • B. 3
    • C. 4
    • D. 5
    Hàm số xác định khi và chỉ khi \({x^2} - 2x - 3 > 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x > 3\\ x < - 1 \end{array} \right.\)
    Ta có \(\mathop {\lim }\limits_{x \to \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to \infty } \frac{{2x - 3}}{{\sqrt {{x^2} - 2x - 3} }} = \mathop {\lim }\limits_{x \to \infty } \frac{{x\left( {2 - \frac{3}{x}} \right)}}{{\left| x \right|\sqrt {1 - \frac{2}{x} - \frac{3}{{{x^2}}}} }} \Rightarrow \left[ \begin{array}{l} \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } = 2\\ \mathop {\lim }\limits_{x \to \infty } = - 2 \end{array} \right.\)
    Suy ra đồ thị hàm số nhận đường thẳng y=2 và y=-2 làm tiệm cận ngang.
    Mặt khác:
    \(\begin{array}{l} \mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( { - 1} \right)}^ - }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( { - 1} \right)}^ - }} \frac{{2x - 3}}{{\sqrt {{x^2} - 2x - 3} }} = - \infty .\\ \mathop {\lim }\limits_{x \to {3^ + }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to {3^ + }} \frac{{2x - 3}}{{\sqrt {{x^2} - 2x - 3} }} = + \infty . \end{array}\)
    Suy ra thị hàm số nhận đường thẳng x=-1 và x=3 làm tiệm cận đứng.
    Vậy đồ thị hàm số đã cho có bốn đường tiệm cận.