Trắc Nghiệm Chuyên Đề Khảo Sát Sự Biến Thiên Và Vẽ đồ Thị Hàm Số

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 211:
    Đường cong hình bên là đồ thị của một trong bốn hàm số dưới đây. Hãy chọn phương án đúng.
    [​IMG]
    • A. \(y = {x^3} + 2x - 1.\)
    • B. \(y = {x^4} - {x^2} - 1.\)
    • C. \(y = - {x^4} + {x^2} - 1.\)
    • D. \(y = {x^4} + {x^2} - 1.\)
    Dựa vào đồ thị hàm số, ta thấy rằng \(\mathop {\lim }\limits_{x \to \pm } y = + \infty \Rightarrow\) hàm số bậc bốn có hệ số a dương, loại A và C.
    Đồ thị hàm số có 3 điểm cực trị nên y’ = 0 có ba nghiệm phân biệt.
    Kiểm tra số điểm cực trị của hàm số ở phương án B và D, ta thấy D là phương án đúng.
     
  2. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 212:
    Đồ thị hàm số \(y = {x^2} - x\) và đồ thị hàm số \(y = 5 + \frac{3}{x}\) cắt nhau tại hai điểm A và B. Tính độ dài AB.
    • A. \(AB = 8\sqrt 5 .\)
    • B. \(AB = 25.\)
    • C. \(AB = 4\sqrt{2}.\)
    • D. \(AB = 10\sqrt{2}.\)
    Phương trình hoành độ giao điểm đồ thị hai hàm số là
    \({x^2} - x = 5 + \frac{3}{x} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x \ne 0\\ {x^3} - {x^2} - 5x - 3 = 0 \end{array} \right.\)
    \(\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 3 \Rightarrow y = 6\\ x = - 1 \Rightarrow y = 2 \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} A(3;6)\\ B( - 1;2) \end{array} \right. \Rightarrow AB = 4\sqrt 2\)
     
  3. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 213:
    Cho hàm số $y = \frac{{ax+1}}{{bx - 2}}$. Tìm a, b để đồ thị hàm số có x=1 là tiệm cận đứng và $y = \frac{1}{2}$ là tiệm cận ngang.
    • A. \(a = - 1;\,b = - 2.\)
    • B. \(a = 1;\,b = 2.\)
    • C. \(a = -1;\,b = 2.\)
    • D. \(a = 4;\,b = 4.\)
    Điều kiện để hàm số không suy biến là \(- 2a - b \ne 0.\)
    Đồ thị hàm số nhận đường thẳng x=1 làm TCĐ và đường thẳng \(y = \frac{1}{2}\) là TCN khi:
    \(\left\{ \begin{array}{l} a + 1 \ne 0\\ b - 2 = 0\\ \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{ax + 1}}{{bx - 2}} = \frac{a}{b} = \frac{1}{2} \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} b = 2\\ a = 1 \end{array} \right..\)
     
  4. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 214:
    Cho hàm số y=f(x) xác định trên \(\mathbb{R}\backslash \left\{ 1 \right\}\) liên tục trên các khoảng xác định của nó và có bảng biến thiên như hình vẽ:
    [​IMG]
    Khẳng định nào sau đây là đúng?
    • A. Đồ thị hàm số có 3 tiệm cận.
    • B. Phương trình f(x)=3 có 3 nghiệm thực phân biệt thì \(m\in (1;2)\)
    • C. Giá trị lớn nhất của hàm số là 2.
    • D. Hàm số đồng biến trên \(\left( { - \infty ;1} \right).\)
    Dựa vào bảng biến thiên, ta có các nhận xét sau:
    + Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng \(\left( { - \infty ;-1} \right)\) và \(\left( { -1 ;1} \right)\)
    + Ta thấy rằng \(\mathop {\lim }\limits_{x \to \pm \infty } y = 1\) và \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - 1} y = \pm \infty\) đồ thị hàm số có hai đường tiệm cận.
    + Phương trình f(x) = m có ba nghiệm phân biệt khi và chỉ khi 1<m<2.
    + Hàm số không có GTLN trên tập xác định.
     
  5. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 215:
    Tìm tất cả giá trị thực của tham số m để phương trình \({x^4} - 4{x^2} + m = 0\) có hai nghiệm phân biệt?
    • A. \(m=4\)
    • B. \(m \in \left( { - \infty ;0} \right) \cup \left\{ 4 \right\}\)
    • C. \(m<0\)
    • D. \(0<m<4\)
    Ta có: \({x^4} - 4{x^2} + m = 0 \Leftrightarrow {x^4} - 4{x^2} = - m\)
    Xét hàm số \(y = {x^4} - 4{x^2}\)
    \(\begin{array}{l} y' = 4{x^3} - 8x = 4x({x^2} - 2)\\ y' = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0\\ x = - \sqrt 2 \\ x = \sqrt 2 \end{array} \right. \end{array}\)
    Bảng biên thiên:
    [​IMG]
    Dựa vào bảng biến thiên ta thấy phương trình đã cho có đúng 2 nghiệm khi và chỉ khi:

    \(\left[ \begin{array}{l} - m = - 4\\ - m > 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} m = 4\\ m < 0 \end{array} \right..\)
     
  6. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 216:
    Cho hàm số \(y = \frac{{ - {x^2} + 2x - 5}}{{x - 1}}\) có đồ thị là (C). Hỏi trên đồ thị (C) có bao nhiêu điểm có tọa độ nguyên?
    • A. 3
    • B. 4
    • C. 6
    • D. 5
    Ta có: \(y = \frac{{ - {x^2} + 2x - 5}}{{x - 1}} = - x + 1 - \frac{4}{{x - 1}}.\)
    Gọi \(M\left( {{x_0};{y_0}} \right) \in \left( C \right)\) suy ra \({y_0} = - {x_0} + 1 - \frac{4}{{{x_0} - 1}}.\)
    Ta có \({x_0},{y_0} \in \mathbb{Z} \Rightarrow\)\(\left[ \begin{array}{l} {x_0} - 1 = \pm 1\\ {x_0} - 1 = \pm 2\\ {x_0} - 1 = \pm 4 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} {x_0} = 2\\ {x_0} = 0\\ {x_0} = 3\\ {x_0} = - 1\\ {x_0} = - 3\\ {x_0} = 5 \end{array} \right.\)
    Vậy có 6 điểm có tọa độ nguyên.
     
  7. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 217:
    Đường cong trong hình bên là đồ thị của hàm số nào sau đây?
    [​IMG]
    • A. \(y = {x^3} - 3x + 3\)
    • B. \(y = {x^4} + 2{x^2} + 3\)
    • C. \(y = \frac{{x + 1}}{{x - 2}}\)
    • D. \(y = \frac{1}{3}{x^3} + \frac{1}{2}{x^2} + x + 3\)
    Từ hình dạng ta suy ra đây là đồ thị của hàm số bậc ba có hai cực trị. Suy ra phương án đúng chỉ có thể là A hoặc D.
    Đáp án đúng là A vì hàm số \(y = {x^3} - 3x + 3\) có \(y' = 3{x^2} - 3 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 1\\ x = - 1 \end{array} \right..\)
     
  8. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 218:
    Đồ thị hàm số \(y = \frac{{2x - 3}}{{\sqrt {{x^2} - 1} }}\) có bao nhiêu đường tiệm cận đứng và tiệm cận ngang?
    • A. 1
    • B. 2
    • C. 3
    • D. 4
    Hàm số \(y = \frac{{2x - 3}}{{\sqrt {{x^2} - 1} }}.\)
    TXĐ: \(D = ( - \infty ;1) \cup (1; = \infty ).\)
    Ta có: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } y = - 2\) suy ra đường thẳng y=-2 là TCN của đồ thị hàm số.
    \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = 2\) suy ra đường thẳng y=2 là TCN của đồ thị hàm số.
    \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} y = - \infty\) suy ra đường thẳng x=1 là TCĐ của đồ thị hàm số.
    \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( { - 1} \right)}^ - }} y = - \infty\) suy ra đường thẳng x=-1 là TCĐ của đồ thị hàm số.
    Vậy đồ thị của hàm số đã cho có tổng cộng 4 đường tiệm cận.
     
  9. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 219:
    Giả sử tồn tại hàm số $$ có bảng biến thiên như hình sau:
    [​IMG]
    Chọn khẳng định đúng?
    • A. Hàm số đồng biến trên \(\left( { - \infty ;3} \right)\) và \(\left( {3; + \infty } \right).\)
    • B. Hàm số có giá trị cực đại \({y_{CD}} = 3.\)
    • C. Hàm số có tiệm cận đứng là đường thẳng x=3.
    • D. Hàm số nghịch biến trên \(\mathbb{R}.\)
    Dựa vào bảng biến thiên ta thấy:
    + Hàm số nghịch biến các khoảng \(\left( { - \infty ;3} \right)\) và \(\left( {3; + \infty } \right).\)
    + Hàm số không có cực trị.
    + Hàm số có tiệm cận đứng là đường thẳng x = 3.
     
  10. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 220:
    Tâm đối xứng của đồ thị hàm số $$ là điểm nào trong các điểm sau?
    • A. (1;2)
    • B. (1;-1)
    • C. (-1;10)
    • D. (1;5)
    Xét hàm số \(y = \frac{{5x + 1}}{{x - 1}}\)
    Ta có: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ - }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ - }} \frac{{5x + 1}}{{x - 1}} = + \infty\) nên đồ thị có tiệm cận đứng là đường thẳng x=1.
    \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{5x + 1}}{{x - 1}} = 5\) nên đồ thị hàm số có tiệm cận ngang là đường thẳng y=5.
    Giao của hai đường tiệm cận là I(1;5) cũng là tâm đối xứng của đồ thị hàm số.