Trắc Nghiệm Chuyên Đề Khảo Sát Sự Biến Thiên Và Vẽ đồ Thị Hàm Số

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 221:
    Cho hàm số $y = f(x)$ xác định, liên tục trên $\mathbb{R}$ và có bảng biến thiên:
    [​IMG]
    Khẳng định nào sau đây là đúng?
    • A. Hàm số có giá trị cực đại bằng 3.
    • B. Hàm số có GTLN bằng 1, GTNN bằng \(-\frac{1}{3}.\)
    • C. Hàm số có hai điểm cực trị.
    • D. Đồ thị hàm số không cắt trục hoành.
    Từ bảng biến thiên ta thấy hàm số đạt cực trị tại x=1 và x=3.
     
  2. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 222:
    Tìm tất cả giá trị của m sao cho đồ thị hàm số \(y = \frac{{\sqrt {m{x^2} + 3mx + 1} }}{{x + 2}}\) có ba tiệm cận gồm các tiệm cận đứng và tiệm cận ngang.
    • A. \(0 < m < \frac{1}{2}\)
    • B. \(0 < m \le \frac{1}{2}\)
    • C. \(m \le 0\)
    • D. \(m \geq \frac{1}{2}\)
    Ta có:
    \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{\sqrt {m{x^2} + 3mx + 1} }}{{x + 2}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{\sqrt {m + \frac{{3m}}{x} + \frac{1}{{{x^2}}}} }}{{1 + \frac{2}{x}}} = \sqrt m\)
    \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{\sqrt {m{x^2} + 3mx + 1} }}{{x + 2}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{ - \sqrt {m + \frac{{3m}}{x} + \frac{1}{{{x^2}}}} }}{{1 + \frac{2}{x}}} = - \sqrt m .\)
    Đồ thị hàm số có hai tiệm cận ngang khi m>0
    Khi \(x=-2\Rightarrow \sqrt {m{x^2} + 3mx + 1} = \sqrt {1 - 2m}\)
    Với \(m < \frac{1}{2} \Rightarrow \sqrt {1 - 2m} > 0\) thì đồ thị hàm số sẽ có tiệm đứng là x=-2
    Với \(m = \frac{1}{2} \Rightarrow \sqrt {1 - 2m} = 0\) ta phải thử với trường hợp \(m=\frac{1}{2}\)
    \(m = \frac{1}{2} \Rightarrow y = \frac{{\sqrt {\frac{1}{2}{x^2} + \frac{3}{2}x + 1} }}{{x + 2}} = \frac{{\frac{1}{{\sqrt 2 }}\sqrt {\left( {x + 1} \right)\left( {x + 2} \right)} }}{{x + 2}}.\)
    Lúc đó ta chỉ được xét giới hạn khi \(x \to - {2^ - }\)
    \(\Rightarrow \mathop {\lim }\limits_{x \to - {2^ - }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to - {2^ - }} \frac{1}{{\sqrt 2 }}\frac{{\sqrt {(x + 1)(x + 2)} }}{{x + 2}}\)
    \(= \frac{1}{{\sqrt 2 }}\mathop {\lim }\limits_{x \to - {2^ - }} \left( { - \sqrt {\frac{{x + 1}}{{x + 2}}} } \right) = - \infty\)
    Từ đó với \(m=\frac{1}{2}\) thì đồ thị hàm số có tiệm cận đứng \(x=-2\)
    Do đó đồ thị hàm số có ba tiện cận khi \(0 < m \le \frac{1}{2}\).
     
  3. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 223:
    Cho hàm số y=f(x) có đồ thị như hình vẽ sau:
    [​IMG]
    Hỏi với giá trị thực nào của m thì đường thẳng y=2m cắt đồ thị hàm số đã cho tại hai điểm phân biệt.
    • A. m=2
    • B. 0<m<2
    • C. m=0
    • D. m<0 hoặc m>2
    Đường thẳng y=2m cắt đồ thị hàm số đã cho tại hai điểm phân biệt khi và chỉ khi
    \(\left[ \begin{array}{l} 2m < 0\\ 2m > 4 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} m < 0\\ m > 2 \end{array} \right.\)
     
  4. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 224:
    Cho hàm số y=f(x) xác định, liên tục trên $$ và có bảng biến thiên sau:
    [​IMG]
    Khẳng định nào sau đây là khẳng định đúng?
    • A. Hàm số đạt cực đại tại điểm x=0 và đạt cực tiểu tại điểm x=4.
    • B. Hàm số có đúng một cực trị.
    • C. Hàm số có giá trị cực tiểu bằng 1.
    • D. Hàm số có giá trị lớn nhất bằng và giá trị nhỏ nhất bằng -15.
    Từ bảng biến thiên ta nhận thấy có hai giá trị của x mà qua đó y’ đổi dấu từ ‘’ -’’ sang ‘’+’’ hoặc từ ‘’+’’ sang ‘’ -’’ cho nên hàm số có hai cực trị nên B sai.
    Lại có qua thì y’ đổi dấu từ ‘’ -’’ sang ‘’+’’ và qua x=4 thì y' đổi dấu từ ‘’+’’ sang ‘’ -’’ cho nên hàm số đạt cực tiểu tại x=0 và đạt cực đại tại x=4 nên A sai và C đúng.
    Từ bảng biến thiên ta thấy \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ - }} y = + \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ + }} y = - \infty\) cho nên hàm số không có giá trị lớn nhất và cũng không có giá trị nhỏ nhất trên tập xác định nên D sai.
     
  5. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 225:
    Đồ thị hàm số $$ có bao nhiêu đường tiệm cận?
    • A. 1
    • B. 2
    • C. 3
    • D. 0
    Ta có \(y = f(x) = \frac{{3x - 1}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x - 6} \right)}}\).
    \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ - }} f(x) = + \infty ;{\rm{ }}\mathop {\lim }\limits_{x \to {6^ - }} f(x) = - \infty \Rightarrow\) đồ thị hàm số có tiệm cận đứng là các đường thẳng x=1 và x=6.
    \(\mathop {\lim }\limits_{x \to \infty } \frac{{3x - 1}}{{{x^2} - 7x + 6}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to \infty } \frac{{\frac{3}{x} - \frac{1}{{{x^2}}}}}{{1 - \frac{7}{x} + \frac{6}{{{x^2}}}}} = 0 \Rightarrow\) đồ thị hàm số có tiệm cận ngang là đường thẳng
    Đồ thị hàm số \(y = \frac{{3x - 1}}{{{x^2} - 7x + 6}}\) có ba tiệm cận.
     
  6. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 226:
    Cho hàm số \(y = a{x^3} + b{x^2} + cx + d , (a\neq 0)\) có đồ thị như hình vẽ dưới đây. Khẳng định nào sau đây về dấu của a,b,c,d là đúng nhất ?
    [​IMG]
    • A. \(a,d > 0\)
    • B. \(a > 0,c > 0 > b\)
    • C. \(a,b,c,d > 0\)
    • D. \(a,d > 0,c < 0\)
    Ta thấy \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = + \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } y = - \infty \Rightarrow a > 0.\) Lại có tại \(y(0) = d > 0\).
    Nhìn vào đồ thị ta thấy hàm số có hai điểm cực trị \(x_1,x_2\) trái dấu nhau.
    Ta có \(y' = 3a{x^2} + 2bx + c\) và \(x_1,x_2\) là hai nghiệm phân biệt của phương trình y'=0
    \(\Rightarrow {x_1}.{x_2} = \frac{c}{{3a}} < 0 \Rightarrow c < 0 \Rightarrow\) loại B và C.
    Tổng hợp lại ta cần có \(a,d > 0,c < 0\)
     
  7. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  8. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 228:
    Tìm số giao điểm của đồ thị hàm số \(y = \frac{{{x^2} - 2x + 3}}{{x - 1}}\) với đường thẳng y = 3x - 6.
    • A. 3
    • B. 0
    • C. 1
    • D. 2
    Phương trình hoành độ giao điểm của đồ thị (C) và đường thằng (d) là: \(\frac{{{x^2} - 2x + 3}}{{x - 1}} = 3x - 6\)
    \(\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x - 1 \ne 0\\ {x^2} - 2x + 3 = (x - 1)(3x - 6) \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x \ne 1\\ {x^2} - 2x + 3 = 3{x^2} - 9x + 6 \end{array} \right.\)
    \(\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x \ne 1\\ 2{x^2} - 7x + 3 = 0 \end{array} \right.(*)\)
    Hệ phương trình (*) có hai nghiệm phân biệt nên (C) cắt (d) tại hai điểm.
     
  9. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 229:
    Đồ thị hàm số \(y = \frac{{\sqrt {{x^2} + x + 1} }}{x}\) có bao nhiêu tiệm cận?
    • A. 3
    • B. 1
    • C. 0
    • D. 2
    \(\mathop {\lim }\limits_{x \to \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to \infty } \frac{{\sqrt {{x^2} + x + 1} }}{x} = \mathop {\lim }\limits_{x \to \infty } \frac{{|x|\sqrt {1 + \frac{1}{x} + \frac{1}{{{x^2}}}} }}{x} \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } y = - 1\\ \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = 1 \end{array} \right. \Rightarrow\) đồ thị hàm số có hai tiệm cận ngang.
    Và \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{\sqrt {{x^2} + x + 1} }}{x} = \infty \Rightarrow x = 0\) là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.
     
  10. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 230:
    Cho hàm số y = f(x) xác định trên khoảng $(2; \infty )$ và thỏa mãn $\mathop {\lim }\limits_{x \to \infty } f(x) = 1$ Khẳng định nào sau đây là đúng?
    • A. Đường thẳng y =1 là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số y = f(x).
    • B. Đường thẳng y =1 là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số y = f(x).
    • C. Đường thẳng x = 2 là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số y = f(x).
    • D. Đường thẳng x =1 là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số y = f(x).
    Ta có \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } f(x) = 1 \Rightarrow y = 1\) là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.