Trắc Nghiệm Chuyên Đề Khảo Sát Sự Biến Thiên Và Vẽ đồ Thị Hàm Số

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 282:
    Cho hàm số $y=f(x)$ xác định trên $\mathbb{R} \setminus \left \{ -1 \right \}$ , liên tục trên mỗi khoảng xác định và có bảng biến thiên như sau:
    [​IMG]
    Tìm tập hợp tất cả các giá trị của tham số thực m sao cho phương trình $f(x)=m$ có ba nghiệm thực phân biệt.
    • A. \(\left [ -2;3 \right ]\)
    • B. \(( -2;3 )\)
    • C. \((-2;3]\)
    • D. \((-\infty ;3]\)
    Dựa vào bảng biến thiên ta thấy phương trình có ba nghiệm phân biệt khi -2 < m < 3
     
  2. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 283:
    Tìm tất cả các tiệm cận đứng của đồ thị hàm số $y = \frac{{2x - 3 - \sqrt {{x^2} - 2x + 6} }}{{{x^2} - 4x + 3}}$
    • A. x=0; x=3
    • B. x = 3
    • C. x=1; x=3
    • D. x = 1
    Xét hàm số \(y = \frac{{f(x)}}{{g(x)}}\)
    Đường thẳng \(x = {x_0}\) là tiệm cận đứng của hàm số \(y = \frac{{f(x)}}{{g(x)}}\) nếu: \(\left\{ \begin{array}{l} g({x_0}) = 0\\ f({x_0}) \ne 0 \end{array} \right.\) Áp dụng:
    Đặt: \(f(x) = 2x - 3 - \sqrt {{x^2} - 2x + 6}\)
    Ta có: \({x^2} - 4x + 3 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 1\\ x = 3 \end{array} \right.\)
    Với \(x = 1 \Rightarrow f(1) = - 1 - \sqrt 5 \ne 0\)
    Với \(x = 3 \Rightarrow f(3) = 0\)
    Vậy đồ thị hàm số có một tiệm cận đứng là đường thẳng x = 1
     
  3. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  4. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 285:
    Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai?
    • A. Đồ thị hàm số \(y = {x^3} - 3{x^2} - 1\) không có tiệm cận ngang
    • B. Đồ thị hàm số \(y = - 2{x^4} + 3{x^2} - 1\) không có tiệm cận đứng
    • C. Đồ thị hàm số \(y = \frac{1}{x}\) không có tiệm cận đứng
    • D. Đồ thị hàm số \(y = \frac{{2x}}{{x - 3}}\) có tiệm cận ngang là đường thẳng y = 2
    Đồ thị hàm số đa thức bậc ba, bậc bốn không có tiệm cận.
    Đồ thị hàm số \(y = \frac{{ax + b}}{{cx + d}}\left( {c \ne 0;ad - bc \ne 0} \right)\) có tiệm cận đứng và tiệm cận ngang.
     
  5. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 286:
    Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m sao cho đồ thị hàm số $y = \frac{{x - 1}}{{2x+\sqrt {m{x^2}+4} }}$ có đúng một tiệm cận đứng.
    • A. m = 0
    • B. m = 0 hoặc m = 4
    • C. m = 4
    • D. \(0\leq m\leq 4\)
    Để hàm số có đúng một Tiệm cận đứng thì phương trình \(2x + \sqrt {m{x^2} + 4} = 0\) phải có đúng một nghiệm x0 sao cho \({x_0} - 1 \ne 0.\)
    Xét phương trình:
    \(\begin{array}{l} 2x + \sqrt {m{x^2} + 4} = 0 \Leftrightarrow \sqrt {m{x^2} + 4} = - 2x\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x \le 0\\ m{x^2} + 4 = 4{x^2} \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x \le 0\\ (m - 4){x^2} = - 4 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x \le 0\\ {x^2} = \frac{4}{{4 - m}} \end{array} \right. \end{array}\)
    Kết hợp điều kiện:
    \(\Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} x = - \sqrt {\frac{4}{{4 - m}}} \ne 1,\forall m\\ 0 \le m < 4 \end{array} \right.\)
    Vậy \(m \in \left[ {0;4} \right)\) là giá trị m cần tìm.
     
  6. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 287:
    Đồ thị hàm số nào sau đây luôn nằm dưới trục hoành?
    • A. \(y = {x^4} + 3{x^2} - 1\)
    • B. \(y = - {x^3} - 2{x^2} + x - 1\)
    • C. \(y = - {x^4} + 2{x^2} - 2\)
    • D. \(y = - {x^4} - 4{x^2} + 1\)
    - Đồ thị hàm số luôn nằm dưới trục hoành khi và chỉ khi \(y = f\left( x \right) < 0;\forall x \in \mathbb{R}.\)
    - Hàm số bậc ba bất kì luôn nhận được mọi giá trị từ \(-\infty\) đến \(+\infty\) nên ta có thể loại ngay hàm này, tức là đáp án B sai. Tiếp tục trong ba đáp án còn lại, ta có thể loại ngay đáp án A vì hàm bậc 4 có hệ số bậc cao nhất x4 là 1 nên hàm này có thể nhận giá trị \(+\infty\). Trong hai đáp án C và D ta cần làm rõ:
    C. \(y = - {x^4} + 2{x^2} - 2 = - {\left( {{x^2} - 1} \right)^2} - 1 < 0\)
    D. \(y = - {x^4} - 4{x^2} + 1 = - {\left( {{x^2} + 2} \right)^2} + 5\) ta thấy tại x = 0 thì y = 10 nên loại đáp án này.
     
  7. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  8. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 289:
    Tìm tập hợp tất cả các giá trị thực của tham số m để phương trình \({x^3} + 3{x^2} - 2 = m\) có ba nghiệm thực phân biệt.
    • A. \(\left( { - \infty ; - 2} \right) \cup \left( {2; + \infty } \right)\)
    • B. (- 2;2)
    • C. (-2;0)
    • D. (0;2)
    Xét hàm số:
    \(\begin{array}{l} y = {x^3} + 3{x^2} - 2\\ y' = 3{x^2} + 6x\\ y' = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0\\ x = 2 \end{array} \right. \end{array}\)
    Bảng biến thiên:
    [​IMG]
    Để phương tình có ba nghiệm phân biệt thì -2 < m < 2
     
  9. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 290:
    Đường cong ở hình bên là đồ thị của một hàm số trong bốn hàm số được liệt kê trong bốn phương án A, B, C, D dưới đây. Hỏi đó là hàm số nào?
    [​IMG]
    • A. \(y = - {x^3} + 3x + 2\)
    • B. \(y = {x^3} + 3x + 2\)
    • C. \(y = {x^3} - 3x + 2\)
    • D. \(y = - {x^3} - 3x + 2\)
    Đây là dạng đồ thị hàm số bậc ba: \(y = a{x^3} + b{x^2} + cx + d\)
    Từ đồ thị hàm số đã cho a > 0
    Đồ thị hàm số đi qua điểm (1;0).
    \(\Rightarrow y = {x^3} - 3x + 2\)
     
  10. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪