Trắc Nghiệm Chuyên Đề Khảo Sát Sự Biến Thiên Và Vẽ đồ Thị Hàm Số

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  2. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 293:
    Cho hàm số \(y = \frac{{2x - 1}}{{x - 1}}\left( C \right).\) Tìm M thuộc (C) để tổng khoảng cách từ đến 2 trục tọa độ đạt giá trị nhỏ nhất.
    • A. \(M\left( {\frac{1}{2};0} \right)\)
    • B. \(M\left( {-\frac{1}{2};0} \right)\)
    • C. \(M\left( { - 2;\frac{5}{3}} \right)\)
    • D. \(M\left( { - \frac{1}{2};\frac{4}{3}} \right)\)
    Giả sử ta tìm được điểm \(M\left( {m;\frac{{2m - 1}}{{m - 1}}} \right)\) là điểm thỏa mãn yêu cầu đề bài.
    Ta có khoảng cách từ đến hai trục tọa độ là \(P = \left| m \right| + \left| {\frac{{2m - 1}}{{m - 1}}} \right|\)
    Ta cần tìm giá trị nhỏ nhất của P
    Nếu \(m > \frac{1}{2} \Rightarrow P = \left| m \right| + \left| {\frac{{2m - 1}}{{m - 1}}} \right| > \left| m \right| > \frac{1}{2}\)
    Nếu \(m < 0 \Rightarrow P = \left| m \right| + \left| {\frac{{2m - 1}}{{m - 1}}} \right| > \left| {\frac{{2m - 1}}{{m - 1}}} \right| > 1\)
    Nếu \(0 \le m \le \frac{1}{2}\)
    \(\begin{array}{l} \Rightarrow P = \left| m \right| + \left| {\dfrac{{2m - 1}}{{m - 1}}} \right| = \dfrac{{{m^2} + m - 1}}{{m - 1}}\\ \\ \\ = \dfrac{{(2m - 1)(m + 1)}}{{2(m - 1)}} + \dfrac{1}{2} \ge \dfrac{1}{2} \end{array}\)
    So sánh với các giá trị nhỏ nhất của P là \(\frac{1}{2}\) đạt được khi \(m = \frac{1}{2}\) hay \(M\left( {\frac{1}{2};0} \right)\) nên chọn đáp án A.
     
  3. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 294:
    Hình 1 biểu diễn đồ thị hàm số \(y = \frac{{x + 2}}{{2x - 1}}.\)
    [​IMG]
    Hỏi hình 2 là đồ thị hàm số của hàm số nào trong các hàm số sau đây?
    • A. \(y = \left| {\frac{{\left| x \right| + 2}}{{2\left| x \right| - 1}}} \right|\)
    • B. \(y = \left| {\frac{{x + 2}}{{2x - 1}}} \right|\)
    • C. \(y = \frac{{\left| x \right| + 2}}{{2\left| x \right| - 1}}\)
    • D. \(y = \frac{{x + 2}}{{\left| {2x - 1} \right|}}\)
    Chọn C.
    A sai vì đây là dạng đồ thị hàm số \(y = \left| {f\left( {\left| x \right|} \right)} \right|\) suy ra từ đồ thị hàm số
    B sai vì đây là đồ thị hàm số \(y = \left| {f\left( x \right)} \right|\) suy ra từ đồ thị hàm số \(y = f(x)\)
    C đúng vì đây là đồ thị hàm số \(y = f\left( {\left| x \right|} \right)\) suy ra từ đồ thị hàm số \(y = f(x)\)
    D sai vì đây là đồ thị hàm số \(y = \frac{{P(x)}}{{\left| {Q(x)} \right|}}\) được suy ra từ đồ thị hàm số \(y = \frac{{P(x)}}{{Q(x)}}\)
     
  4. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 295:
    Cho hàm số \(y = \frac{1}{2}{x^4} - {x^2}.\) Khẳng định nào sau đây là khẳng định đúng?
    • A. Hàm số đạt cực đại tại các điểm \(x = 1;x = - 1.\)
    • B. Hàm số có giá trị lớn nhất bằng với giá trị cực đại
    • C. Hàm số đạt cực tiểu tại điểm x=0.
    • D. Hàm số có giá trị nhỏ nhất bằng với giá trị cực tiểu
    \(y = \frac{1}{2}{x^4} - {x^2} \Rightarrow y' = 2{x^3} - 2x,y' = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0\\ x = \pm 1 \end{array} \right.\)
    Bảng biến thiên:

    [​IMG]
    Dựa vào bảng biến thiên suy ra đáp án D là đáp án đúng.
     
  5. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 296:
    Cho A, B là các giao điểm của đường thẳng $y=-12x-9$ và đồ thị hàm số \(y = - 2{x^3} + 3{x^2} - 2.\) Biết A có hoành độ ${x_A} = - 1$. Tìm độ điểm B.
    • A. \(B\left( { - 1;3} \right)\)
    • B. \(B\left( {0; - 9} \right)\)
    • C. \(B\left( {\frac{1}{2}; - 15} \right)\)
    • D. \(B\left( {\frac{7}{2}; - 51} \right)\)
    Phương trình hoành độ giao điểm là:
    \(- 2{x^3} + 3{x^2} - 2 = - 12x - 9 \Leftrightarrow 2{x^3} - 3{x^2} - 12x - 7 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = - 1 \Rightarrow y = 3\\ x = \frac{7}{2} \Rightarrow y = - 51 \end{array} \right.\)
    Vậy: \(B\left( {\frac{7}{2}; - 51} \right).\)
     
  6. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  7. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 298:
    Cho hàm số có đồ thị ở hình bên. Phát biểu nào sau đây là đúng?
    [​IMG]
    • A. Hàm số nghịch biến trên \(\left( { - 2;0} \right)\)
    • B. Hàm số đạt giá trị nhỏ nhất bằng -1
    • C. Hàm số đồng biến trên \(\left( { - \infty ; - 2} \right) \cup \left( {0; + \infty } \right)\)
    • D. Hàm số đạt giá trị lớn nhất tại x=-2.
    Nhận thấy A đúng, do trên khoảng \((-2;0)\) thì đồ thị hàm số đi xuống, do đó hàm số nghịch biến trên \((-2;0)\).
    B và D sai vì đây là hàm số đạt cực trị tại các điểm đó không phải đạt GTLN, GTNN.
    C sai vì hàm số không đồng biến trên \(\left( { - \infty ; - 2} \right) \cup \left( {0; + \infty } \right),\) diễn đạt lại như sau: “Hàm số đồng biến trên \(\left( { - \infty ; - 2} \right)\) và \(\left( {0; + \infty } \right)\).”
     
  8. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 299:
    Tìm tập hợp các giá trị thực của tham số m để đồ thị của hàm số $y = \frac{{2x - 1}}{{\left( {m{x^2} - 2x+1} \right)\left( {4{x^2}+4m+1} \right)}}$ có đúng 1 đường tiệm cận.
    • A. \(\left( { - \infty ; - 1} \right) \cup \left\{ 0 \right\} \cup \left( {1; + \infty } \right)\)
    • B. \(\left\{ 0 \right\}\)
    • C. \(\varnothing\)
    • D. \(\left( { - \infty ; - 1} \right) \cup \left( {1; + \infty } \right)\)
    Với m=0 thì hàm số đã cho có dạng \(y = \frac{{2x - 1}}{{\left( { - 2x + 1} \right)\left( {4{x^2} + 1} \right)}} = \frac{{ - 1}}{{4{x^2} + 1}},\) khi đó ta có: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{ - 1}}{{4{x^2} + 1}} = 0;\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{ - 1}}{{4{x^2} + 1}} = 0\).
    Vậy đồ thị hàm số có một tiệm cận ngang y=0.
    Vậy m=0 thỏa mãn yêu cầu bài toán.
    Với \(m\ne0\) thì xét phương trình
    \(\left( {m{x^2} - 2x + 1} \right)\left( {4{x^2} + 4mx1} \right) = 0\left( * \right) \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} m{x^2} - 2x + 1 = 0\\ 4{x^2} + 4mx + 1 = 0 \end{array} \right.\)
    Để đồ thị hàm số đã cho có duy nhất một tiệm cận thì phương trình (*) vô nghiệm (do đồ thị hàm số luôn có một tiệm cận \(y=0\))
    Điều này xảy ra khi: \(\left\{ \begin{array}{l} 1 - m < 0\\ {\left( {2m} \right)^2} - 4 < 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} m > 1\\ - 1 < m < 1 \end{array} \right. \Rightarrow m \in \varnothing \)
    Kết luận: Chỉ có m=0 thỏa mãn yêu cầu bài toán.
     
  9. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 300:
    Hàm số nào trong các hàm số sau có bảng biến thiên như hình dưới đây?
    [​IMG]
    • A. \(y = {x^3} + 3{x^2} + 1\)
    • B. \(y =2 {x^3} + 6{x^2} - 1\)
    • C. \(y = {x^3} + 3{x^2} - 1\)
    • D. \(y = 2{x^3} + 9{x^2} -11\)
    Nhận xét nhìn vào BBT ta thấy đây là bảng biến thiên của hàm số bậc ba có hệ số a>0.
    Hàm số có hai điểm cực trị là \(x=-2; x=0.\).
    Do đó \(x = - 2;x = 0\) là nghiệm của phương trình \(y'=0.\).
    Tức là \(y' = 0 \Leftrightarrow x\left( {x + 2} \right) = 0 \Leftrightarrow {x^2} + 2x = 0 \Leftrightarrow 3{x^2} + 6x = 0\).
    Đến đây ta loại được B và D.
    Với \(x=0\) thì \(y=-1\) do đó chọn C.
     
  10. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪